Chào mừng Quý Khách đến với Công ty luật Hoàng Minh

Thông tư 25/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc thu, đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM

--------
Số: 25/2013/TT-NHNN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2013

 

THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THU, ĐỔI TIỀN KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam s 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định s 96/2008/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 40/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về nghiệp vụ phát hành tiền; bảo quản, vận chuyển tài sản quý và giấy tờ có giá trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc thu, đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chuẩn tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông; thu, đổi, tuyển chọn, đóng gói, giao nhận tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh), Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Cục Phát hành và Kho quỹ.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước (sau đây gọi tắt là đơn vị thu đổi).
3. Các tổ chức, cá nhân giao dịch tiền mặt hoặc có nhu cầu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông với Ngân hàng Nhà nước và đơn vị thu đổi (sau đây gọi chung là khách hàng).
Điều 3. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
1. Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông là các loại tiền giấy (tiền cotton và tiền polymer), tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành, đang lưu hành nhưng bị rách nát, hư hỏng hay biến dạng theo quy định về tiêu chuẩn tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông được quy định tại Thông tư này.
2. Ngân hàng Nhà nước công bố mẫu tiêu biểu tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông làm cơ sở cho việc thu, đổi, tuyển chọn, phân loại tiền.
Chương 2.
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN, TUYỂN CHỌN, THU, ĐỔI TIỀN KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG
Điều 4. Tiêu chuẩn tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
1. Tiền rách nát, hư hỏng do quá trình lưu thông (nhóm nguyên nhân khách quan):
a) Tiền giấy bị thay đổi màu sắc, mờ nhạt hình ảnh hoa văn, chữ, số; nhàu, nát, nhòe, bẩn, cũ; rách rời hay liền mảnh được can dán lại nhưng còn nguyên tờ tiền;
b) Tiền kim loại bị mòn, han gỉ, hư hỏng một phần hoặc toàn bộ hình ảnh, hoa văn, chữ, số và lớp mạ trên đồng tiền.
2. Tiền rách nát, hư hỏng do quá trình bảo quản (nhóm nguyên nhân chủ quan):
a) Tiền giấy bị thủng lỗ, rách mất một phần; tiền được can dán; cháy hoặc biến dạng do tiếp xúc với nguồn nhiệt cao; giấy in, màu sắc, đặc điểm kỹ thuật bảo an của đồng tiền bị biến đổi do tác động của hóa chất (như chất tẩy rửa, axít, chất ăn mòn...); viết, vẽ, tẩy xóa; đồng tiền bị mục hoặc biến dạng bởi các lý do khác nhưng không do hành vi hủy hoại;
b) Tiền kim loại bị cong, vênh, thay đổi định dạng, hình ảnh thiết kế do tác động của ngoại lực hoặc nhiệt độ cao; bị ăn mòn do tiếp xúc với hóa chất.
3. Tiền bị lỗi kỹ thuật do quá trình in, đúc của nhà sản xuất như giấy in bị gấp nếp làm mất hình ảnh hoặc mất màu in, lấm bẩn mực in và các lỗi khác trong khâu in, đúc.
Điều 5. Tuyển chọn tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
1. Trong quá trình thu, chi tiền mặt với khách hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, đơn vị thu đổi phải thực hiện tuyển chọn, phân loại và thu hồi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
2. Trong quá trình kiểm đếm, giao nhận tiền mặt với các đơn vị thu đổi, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước nếu phát hiện tiền rách nát, hư hỏng do quá trình bảo quản lẫn trong bó tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông thì thực hiện thu, đổi.
3. Trong quá trình nhận tiền mặt của các đơn vị thu đổi, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước có quyền kiểm tra xác suất các bó tiền giao nhận; trường hợp tỷ lệ tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông lớn hơn 5% trong tổng số các bó tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông được kiểm tra thì từchối nhận toàn bộ số tiền của đơn vị nộp, đồng thời yêu cầu đơn vị tuyển chọn lại.
Điều 6. Đi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
1. Đối với tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 4 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, đơn vị thu đổi có trách nhiệm thực hiện việc thu, đổi ngay cho khách hàng có nhu cầu, không hạn chế số lượng, không yêu cầu thủ tục giấy tờ.
2. Đối với tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, khách hàng nộp hiện vật cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, đơn vị thu đổi. Các đơn vị nhận và xét đổi theo các điều kiện sau:
a) Tiền rách nát, hư hỏng không phải do hành vi hủy hoại;
b) Trường hợp tờ tiền bị cháy, thủng, rách mất một phần thì diện tích còn lại phải bằng hoặc lớn hơn 60% so với diện tích tờ tiền cùng loại; nếu được can dán thì phải có diện tích tối thiểu bằng 90% so với diện tích tờ tiền cùng loại và đảm bảo nguyên gốc, nguyên bố cục một tờ tiền (mặt trước, mặt sau; trên, dưới; bên phải, bên trái), đồng thời nhận biết được các yếu tố bảo an;
Đối với tiền polymer bị cháy hoặc biến dạng co nhỏ lại do tiếp xúc với nguồn nhiệt cao, thì diện tích còn lại tối thiểu phải bằng 30% so với diện tích tờ tiền cùng loại và còn giữ nguyên bố cục một tờ tiền, đồng thời nhận biết được ít nhất hai trong các yếu tố bảo an như: yếu tố hình ẩn trong cửa sổ nhỏ, mực không màu phát quang, phát quang hàng số sêri, dây bảo hiểm, yếu tố IRIODIN, chân dung Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Căn cứ điều kiện xét đổi được quy định tại Khoản này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, đơn vị thu đổi thực hiện đổi cho khách hàng. Nếu không đủ điều kiện được đổi, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, đơn vị thu đổi trả lại cho khách hàng và thông báo lý do.
Trường hợp các tờ tiền chưa xác định được điều kiện đổi và cần giám định, khách hàng phải có giấy đề nghị đổi tiền (theo Phụ lục số 01 đính kèm).
Điều 7. Giám định tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
1. Trường hợp các tờ tiền chưa xác định được điều kiện đổi và cần giám định, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hiện vật của khách hàng, đơn vị thu đổi chuyển hiện vật kèm giấy đề nghị giám định (theo Phụ lục số 02 đính kèm) về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn để giám định. Đối với Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước chuyển hiện vật kèm giấy đề nghị giám định về Cục Phát hành và Kho quỹ.
2. Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị giám định của đơn vị thu đổi, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thông báo kết quả giám định bằng văn bản và trả hiện vật cho đơn vị đề nghị giám định. Trường hợp không giám định được, trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hiện vật và đề nghị giám định của đơn vị thu đổi hoặc đề nghị đổi tiền của khách hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chuyển hiện vật kèm giấy đề nghị giám định về Cục Phát hành và Kho quỹ hoặc Chi cục Phát hành và Kho quỹ tại Thành phố Hồ Chí Minh để giám định.
3. Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị giám định của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh và Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Cục Phát hành và Kho quỹ hoặc Chi cục Phát hành và Kho quỹ tại Thành phố Hồ Chí Minh thông báo kết quả giám định bằng văn bản, đồng thời trả lại hiện vật cho đơn vị đề nghị giám định.
4. Đơn vị đề nghị giám định tổ chức vận chuyển tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông và chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.
Điều 8. Xử lý tiền hư hỏng, biến dạng nghi do hành vi hủy hoại
Trường hợp phát hiện tiền hư hỏng, biến dạng nghi do hành vi hủy hoại, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, đơn vị thu đổi lập biên bản, tạm thu giữ hiện vật và chuyển ngay đến cơ quan Công an cấp xã hoặc huyện trên địa bàn để điều tra, giám định. Kết luận của cơ quan Công an là cơ sở để các đơn vị thực hiện đổi cho khách hàng hoặc xử lý hiện vật theo quy định của pháp luật.
Chương 3.
ĐÓNG GÓI, GIAO NHẬN TIỀN KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG
Điều 9. Đóng gói tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
1. Sau khi thu, đổi, tuyển chọn tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, đơn vị thu đổi kiểm đếm, đóng gói, niêm phong, bảo quản theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước. Giấy đề nghị đổi tiền của khách hàng lưu tại đơn vị thu đổi để phục vụ công tác tra soát khi cần thiết.
2. Khi thu nhận tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông của các đơn vị thu đổi, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm kiểm tra điều kiện được đổi trước khi đóng gói, niêm phong theo quy định hiện hành.
Trường hợp tiền biến dạng không thể đóng bó, Kho tiền Trung ương, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước thực hiện đóng gói theo quy cách: 100 tờ (miếng) cùng mệnh giá đóng vào 1 túi nhỏ, 10 túi nhỏ đóng vào 1 túi lớn, 10 túi lớn đóng vào 1 bao. Bao tiền được niêm phong, kẹp chì theo như quy định hiện hành.
3. Trường hợp không đủ số lượng để đóng bó (hoặc túi), Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, đơn vị thu đổi đóng gói, bảo quản riêng để thuận tiện trong kiểm đếm, giao nhận.
Điều 10. Giao nhận tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
1. Việc giao nhận tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông giữa đơn vị thu đổi và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước thực hiện theo quy định hiện hành về giao nhận tiền của Ngân hàng Nhà nước; lịch giao nhận do Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước quy định.
2. Việc giao nhận tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông giữa Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước với các Kho tiền Trung ương và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Định thực hiện theo quy định hiện hành về giao nhận tiền mặt trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước.
Chương 4.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ
Điều 11. Cục Phát hành và Kho quỹ
1. Xây dựng và trình Thống đốc công bố mẫu tiêu biểu tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
2. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện Thông tư này.
Điều 12. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước
1. Thực hiện thu, đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông cho các tổ chức, cá nhân.
2. Niêm yết công khai mẫu tiêu biểu và quy định thu, đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông của Ngân hàng Nhà nước tại nơi giao dịch.
3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hướng dẫn, kiểm tra việc thu, đổi, tuyển chọn tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước trên địa bàn.
Điều 13. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Kho bạc Nhà nước
1. Tuyển chọn, phân loại tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông.
2. Thực hiện thu, đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông cho các tổ chức, cá nhân.
3. Niêm yết công khai mẫu tiêu biểu và quy định thu, đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông của Ngân hàng Nhà nước tại nơi giao dịch.
Chương 5.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2014.
2. Quyết định số 24/2008/QĐ-NHNN ngày 22/08/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 15. Xử lý vi phạm
Các đơn vị thu đổi vi phạm các quy định tại Thông tư này tùy theo tính chất mức độ sẽ bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính, bồi thường thiệt hại hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Tổ chức thực hiện
Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục Phát hành và Kho quỹ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố; Chủ tịch Hội đồng quản trị; Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Giám đốc Kho bạc Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 16;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Phòng Công báo-VPCP;
- Lưu VP, PHKQ, PC (05 bản).
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC





Đào Minh Tú

 

PHỤ LỤC 01
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐỔI TIỀN KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG
Kính gửi: …………………………………..
- Tên khách hàng:........................................................................................................
- Chứng minh nhân dân số: ……………….. Công an: …………. cấp ngày:................
- Địa chỉ:.......................................................................................................................
- Điện thoại:..................................................................................................................
Đề nghị quý ngân hàng xem xét thu, đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông như sau:

 

Loại tiền
Số tờ
Thành tiền
Số sêri
Cộng

 

+ Số tiền bằng số:........................................................................................................
(Bằng chữ:................................................................................................................... )
+ Nguyên nhân:
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...., ngày ... tháng ... năm ....

 

Khách hàng
Nhân viên thu đổi
Kiểm soát
Thủ trưởng đơn vị thu đổi

 

* Ghi chú:
- Đơn vị thu đổi giao khách hàng 01 bản sao giấy đề nghị, có chữ ký của thủ trưởng đơn vị và đóng;
- Có thể kê tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thành bảng riêng nếu.
PHỤ LỤC 02
GIẤY ĐỀ NGHỊ GIÁM ĐỊNH TIỀN KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN LƯU THÔNG

 

PHẦN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ GIÁM ĐỊNH
PHẦN ĐƠN VỊ GIÁM ĐỊNH
1. Đơn vị đề nghị giám định:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
4. Bảng kê tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông:
7. Đơn vị giám định:
8. Địa chỉ:
9. Điện thoại:
Loại tiền
Số tờ
Thành tiền
Số sêri
KẾT QUẢ GIÁM ĐỊNH
10. Số tiền đủ điều kiện được đổi:
11. Số tiền không đủ điều kiện được đổi (nếu có):
Lý do:
Ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Cộng
Nguyên nhân:
.....................................................................................
.....................................................................................
5. Kết luận sơ bộ
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
6. Đề nghị Ngân hàng .............................................. giám định số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông nêu trên.
Ngày  tháng  năm 
Thủ trưởng đơn vị đề nghị giám định
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Thông tư 25/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc thu, đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông

Bình luận của bạn
*
*
*
*
 Captcha

STTTiêu đề văn bảnNgày thángNơi ban hành
1

Công văn 3091/VPCP-KTTH của Văn phòng Chính phủ về việc điều chuyển nguồn vốn đảm bảo an toàn hồ chứa nước năm 2013 của tỉnh Bắc Kạn

20/06/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
2

Thông tư 56/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá

20/06/2014BỘ TÀI CHÍNH
3

Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/

20/06/2014NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM - BỘ XÂY DỰNG - BỘ TƯ PHÁP - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
4

Thông tư liên tịch 55/2014/TTLT-BTC-BGTVT của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Cục Đăng kiểm Việt Nam

20/06/2014BỘ TÀI CHÍNH - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
5

Thông tư 54/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kho bạc Nhà nước theo quy định tại Nghị định 192/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ

20/06/2014BỘ TÀI CHÍNH
6

Công văn 2823/VPCP-KTTH của Văn phòng Chính phủ về việc gia hạn thanh toán vốn trái phiếu Chính phủ ứng trước kế hoạch 2014 - 2015 của Dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La

20/06/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
7

Thông tư 47/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quyết định 03/2011/QĐ-TTg ngày 10/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn ngân hàng thương mại

05/05/2014BỘ TÀI CHÍNH
8

Công văn 2823/VPCP-KTTH của Văn phòng Chính phủ về việc gia hạn thanh toán vốn trái phiếu Chính phủ ứng trước kế hoạch 2014 - 2015 của Dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La

05/05/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
9

Thông tư 13/2014/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn việc cho vay theo Quyết định 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp

24/04/2014NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
10

Quyết định 544/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chỉnh sửa, bổ sung danh mục Dự án "Phát triển lưới điện Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh vay vốn Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB)"

24/04/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
11

Quyết định 739/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số đề án và cơ chế chính sách thực hiện Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định 937/QĐ-BTC ngày 25/04/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

24/04/2014BỘ TÀI CHÍNH
12

Nghị định 26/2014/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng

24/04/2014CHÍNH PHỦ
13

Nghị định 18/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản

19/03/2014CHÍNH PHỦ
14

Công văn 1114/VPCP-QHQT của Văn phòng Chính phủ về việc gia hạn Hiệp định viện trợ không hoàn lại hợp phần tài chính carbon Dự án phát triển năng lương tái tạo (REDP) do Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ

27/02/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
15

Thông tư 24/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về phân loại tài sản có và cam kết ngoại bảng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam

05/12/2013NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
16

96/2013/NĐ-CP - Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 86/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam

09/09/2013BỘ TÀI CHÍNH
17

Công văn 395/GSQL-TH của Cục Giám sát quản lý về Hải quan về việc kinh doanh hàng hóa gửi kho ngoại quan của văn phòng đại diện Công ty nước ngoài

28/06/2013Tổng cục Hải quan
18

Nghị định 52/2013/NĐ-CP của Chính phủ về thương mại điện tử

28/06/2013NĐ Chính phủ
19

Công văn 3167/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc xử lý vướng mắc lô hàng quá cảnh

28/06/2013Bộ Tài chính
20

Công văn 7351/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc nhập khẩu xe ô tô đầu kéo đã qua sử dụng, sản xuất năm 2007

28/06/2013Bộ Tài chính