Chào mừng Quý Khách đến với Công ty luật Hoàng Minh

Quyết định 1131/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án do Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc (UNDP) tài trợ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
Số: 1131/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 09 tháng 07 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN DO CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
CỦA LIÊN HỢP QUỐC (UNDP) TÀI TRỢ
----------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4000/BKHĐT-KTĐN ngày 25 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục Dự án “Bảo tồn các khu đất ngập nước quan trọng và sinh cảnh liên kết” do UNDP tài trợ không hoàn lại từ nguồn viện trợ của Quỹ Môi trường Toàn cầu (GEF) với các nội dung chính sau:
1. Cơ quan chủ quản Dự án: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chủ Dự án: Viện Chiến lược, Chính sách tài nguyên và môi trường.
Các cơ quan đồng thực hiện: Tổng cục Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh Thái Bình và Thừa Thiên Huế.
2. Mục tiêu của Dự án:
a) Mục tiêu dài hạn: Thiết lập các khu bảo tồn đất ngập nước mới và tạo dựng năng lực cho việc quản lý có hiệu quả các khu đất bảo tồn nhằm giảm thiểu những mối đe dọa hiện tại và nguy cơ đang hình thành từ các khu sinh cảnh liên kết.
b) Mục tiêu ngắn hạn:
- Hình thành khu bảo tồn đất ngập nước mới tại các tỉnh: Thái Bình, Thừa Thiên Huế và xây dựng năng lực quản lý hiệu quả các khu bảo tồn này.
- Đảm bảo lồng ghép các khu bảo tồn đất ngập nước vào các sinh cảnh đất ngập nước liên kết rộng hơn.
3. Các kết quả chính của Dự án:
- Ban hành chính sách, quy định, khung quy hoạch cho việc bảo tồn đất ngập nước.
- Tăng cường năng lực của các Bộ liên quan trong quản lý hệ thống các khu bảo tồn ngập nước.
- Xây dựng và vận hành hai khu bảo tồn đất ngập nước mới.
- Nâng cao năng lực cấp tỉnh trong quản lý bảo tồn và sử dụng bền vững đất ngập nước.
- Nâng cao nhận thức về giá trị các hệ sinh thái đất ngập nước, quản lý và sử dụng bền vững trong sinh cảnh liên kết rộng hơn.
- Việc bảo tồn và sử dụng bền vững đất ngập nước được lồng ghép vào các quy hoạch, kế hoạch chính tại các tỉnh Thái Bình và Thừa Thiên Huế.
- Giảm thiểu những mối đe dọa từ sinh kế địa phương đối với đa dạng sinh học trong vùng.
4. Thời gian thực hiện: 4 năm kể từ khi Dự án được phê duyệt
5. Tổng kinh phí thực hiện Dự án: 18.091.887 USD
a) Vốn ODA không hoàn lại: 3.180.287 USD
b) Vốn đối ứng của các cơ quan phía Việt Nam:
- Vốn đối ứng của Bộ Tài nguyên và Môi trường: 420.000 USD, trong đó tiền mặt là 20.000 USD và hiện vật tương đương 400.000 USD.
- Vốn đối ứng bằng hiện vật từ các địa phương tham gia Dự án:
+ Tỉnh Thừa Thiên Huế: 2.924.000 USD
+ Tỉnh Thái Bình: 6.442.000 USD
c) Vốn đồng tài trợ bằng hiện vật:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường: 3.105.600 USD
- Từ các đối tác Việt Nam (Viện Nghiên cứu sinh thái môi trường rừng, Đại học Huế): 550.000 USD
- Từ các tổ chức: UNDP, Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN) và Quỹ Quốc tế bảo vệ thiên nhiên (WWF): 1.470.000 USD
6. Nguồn và cơ chế tài chính trong nước:
- Đối với vốn ODA: cấp phát 100% từ ngân sách trung ương.
- Vốn đối ứng bằng tiền mặt và hiện vật do cơ quan chủ quản tự bố trí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
- Vốn đồng tài trợ bằng hiện vật do các bên liên quan đóng góp thông qua các chương trình, dự án đang triển khai tại Việt Nam.
Điều 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Văn phòng UNDP tại Việt Nam xây dựng, phê duyệt, ký Kế hoạch hoạt động hàng năm và triển khai thực hiện Dự án theo đúng các quy định hiện hành. Trong quá trình thực hiện, Bộ Tài nguyên và Môi trường cần lưu ý các ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan; bảo đảm sử dụng viện trợ ODA hiệu quả, Dự án đạt mục tiêu đề ra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Ngoại giao; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Thái Bình, Thừa Thiên Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- TTg CP, các PTTg;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Ngoại giao, Tài nguyên và Môi trường;
- UBND các tỉnh: Thừa Thiên Huế, Thái Bình;
- Tổng cục Môi trường;
- Đại học Huế;
- Viện Nghiên cứu sinh thái môi trường rừng;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: TH, TKBT, KGVX; TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, QHQT (3).TA
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Hoàng Trung Hải

Quyết định 1131/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án do Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc (UNDP) tài trợ

Bình luận của bạn
*
*
*
*
 Captcha

STTTiêu đề văn bảnNgày thángNơi ban hành
1

Công văn 14281/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc vướng mắc thực hiện dự án đầu tư

09/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
2

Thông tư 07/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

01/12/2014 BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
3

Quyết định 1995/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020

10/11/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
4

Công văn 3997/TCT-DNL của Tổng cục Thuế về chính sách thuế

28/10/2014 BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
5

Thông tư 136/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 122/2013/TT-BTC ngày 28/08/2013 của Bộ Tài chính

28/10/2014BỘ TÀI CHÍNH
6

Thông báo 417/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp kiểm điểm tình hình thực hiện các dự án lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

28/10/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
7

Nghị định 95/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ

28/10/2014CHÍNH PHỦ
8

Công văn 6142/UBND-CT của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc quy định cấm, hạn chế đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp chưa có hệ thống nước thải tập trung

08/09/2014ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
9

Công văn 9110/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc xác định ưu đãi đầu tư

06/08/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
10

Công văn 396/TTg-KTN của Thủ tướng Chính phủ về việc thẩm quyền quyết định các dự án đầu tư của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN)

21/07/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
11

Quyết định 414/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án do Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc (UNDP) tài trợ

17/07/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
12

Nghị quyết 38/NQ-CP của Chính phủ về việc phê duyệt Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nhà nước Pa-le-xtin về khuyến khích và bảo hộ đầu tư lẫn nhau

20/06/2014CHÍNH PHỦ
13

Nghị quyết 37/NQ-CP của Chính phủ về việc ký Hiệp định Đầu tư trong khuôn khổ Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Ấn Độ

20/06/2014CHÍNH PHỦ
14

Quyết định 414/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án do Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc (UNDP) tài trợ

01/04/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
15

Công văn 264/TTg-KTN của Thủ tướng Chính phủ về việc dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước Nhà máy nước sông Đuống

19/03/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
16

Công văn 1142/VPCP-QHQT của Văn phòng Chính phủ về việc Dự án Ứng dụng điện mặt trời vay vốn ODA Phần Lan

27/02/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
17

Công văn 1012/VPCP-KTTH của Văn phòng Chính phủ về việc Fitch công bố mức xếp hạng tín nhiệm của Việt Nam năm 2014

27/02/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
18

Công văn 574/VPCP-KTN của Văn phòng Chính phủ về việc đầu tư dự án đường liên cảng huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai theo hình thức đối tác công - tư (PPP)

27/02/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
19

Công văn 97/TTg-KTN của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ định nhà đầu tư thực hiện dự án BOT đầu tư tuyến tránh quốc lộ 1 đoạn qua thị trấn Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang

27/02/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
20

Quyết định 03/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý Nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư

27/02/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ