Chào mừng Quý Khách đến với Công ty luật Hoàng Minh

Quyết định 414/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án do Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc (UNDP) tài trợ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
------------------
Số: 414/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC DỰ ÁN DO CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN CỦA LIÊN HỢP QUỐC (UNDP) TÀI TRỢ
----------------------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 735/BKHĐT-KTĐN ngày 13 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục Dự án “Tăng cường năng lực thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu (CBICS)” do UNDP tài trợ với các nội dung chính sau:
1. Cơ quan chủ quản Dự án: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Cơ quan đồng thực hiện: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2. Mục tiêu của Dự án: Hỗ trợ tăng cường nhận thức, năng lực thể chế và khoa học kỹ thuật nhằm thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về Biến đổi khí hậu cho một số Bộ, ngành, địa phương và góp phần thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 Hội nghị Trung ương 7 khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
3. Các kết quả của Dự án:
- Năng lực của Văn phòng Ủy ban quốc gia về biến đổi khí hậu được tăng cường; Các hoạt động của Hội đồng tư vấn quốc gia về biến đổi khí hậu được hỗ trợ; Văn phòng điều phối về biến đổi khí hậu tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được hỗ trợ tăng cường năng lực.
- Hai tỉnh thí điểm: Quảng Ngãi và Lai Châu được hỗ trợ kỹ thuật trong việc xây dựng và thực hiện các kế hoạch và chương trình hành động liên quan đến biến đổi khí hậu và lồng ghép biến đổi khí hậu vào chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
- Các thể chế, chính sách về biến đổi khí hậu được rà soát, đánh giá, đề xuất bổ sung.
- Các hoạt động đàm phán quốc tế của Việt Nam về biến đổi khí hậu được tăng cường năng lực để đạt hiệu quả cao hơn.
- Các nghiên cứu và đánh giá về biến đổi khí hậu được cập nhật.
- Một số nghiên cứu được thực hiện để ứng dụng một số giải pháp và mô hình thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Chương trình đào tạo, truyền thông về biến đổi khí hậu cho các nhóm đối tượng từ trung ương đến địa phương được xây dựng và thực hiện.
- Nhận thức cộng đồng và công tác quản lý thông tin và truyền thông về biến đổi khí hậu được nâng cao.
Dự án mua 01 xe ô tô 07 chỗ từ nguồn vốn ODA.
4. Thời gian thực hiện: 48 tháng kể từ khi Dự án được phê duyệt.
5. Tổng kinh phí thực hiện Dự án: 4.747.000 USD, bao gồm:
- Vốn ODA viện trợ không hoàn lại: 4.600.000 USD (vốn đã được đảm bảo là 2.400.000 USD, vốn cần huy động thêm là 2.200.000 USD), được phân bổ như sau:
+ Bộ Tài nguyên và Môi trường: 3.043.000 USD
+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 931.000 USD
+ Văn phòng UNDP Việt Nam: 626.000 USD (chi phí trả trực tiếp, chuyên gia tư vấn quốc tế và phí quản lý của UNDP)
- Vốn đối ứng: 3 tỷ đồng (tương đương 147.000 USD), trong đó Bộ Tài nguyên và Môi trường đóng góp 1,2 tỷ đồng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đóng góp 1,8 tỷ đồng).
6. Nguồn và cơ chế tài chính trong nước:
- Đối với vốn ODA: cấp phát 100% từ ngân sách.
- Vốn đối ứng bằng tiền mặt do cơ quan chủ quản và cơ quan đồng thực hiện tự bố trí theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Điều 2. Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Văn phòng UNDP tại Việt Nam và các cơ quan liên quan xây dựng, phê duyệt, ký kết Kế hoạch hoạt động hàng năm và triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành. Trong quá trình thực hiện, Bộ Tài nguyên và Môi trường cần lưu ý các ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan và Bộ Kế hoạch và Đầu tư nêu tại công văn trên, bảo đảm sử dụng viện trợ ODA hiệu quả, dự án đạt mục tiêu đề ra.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Ngoại giao và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- TTg CP, các PTTg;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Ngoại giao, Nông nghiệp và PTNT;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: KTN, TH; TGĐ Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, QHQT (3).TA31
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

Quyết định 414/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án do Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc (UNDP) tài trợ

Bình luận của bạn
*
*
*
*
 Captcha

STTTiêu đề văn bảnNgày thángNơi ban hành
1

Công văn 14281/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc vướng mắc thực hiện dự án đầu tư

09/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
2

Thông tư 07/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

01/12/2014 BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
3

Quyết định 1995/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020

10/11/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
4

Công văn 3997/TCT-DNL của Tổng cục Thuế về chính sách thuế

28/10/2014 BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
5

Thông tư 136/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 122/2013/TT-BTC ngày 28/08/2013 của Bộ Tài chính

28/10/2014BỘ TÀI CHÍNH
6

Thông báo 417/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp kiểm điểm tình hình thực hiện các dự án lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

28/10/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
7

Nghị định 95/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ

28/10/2014CHÍNH PHỦ
8

Công văn 6142/UBND-CT của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc quy định cấm, hạn chế đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp chưa có hệ thống nước thải tập trung

08/09/2014ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
9

Công văn 9110/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc xác định ưu đãi đầu tư

06/08/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
10

Công văn 396/TTg-KTN của Thủ tướng Chính phủ về việc thẩm quyền quyết định các dự án đầu tư của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN)

21/07/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
11

Quyết định 1131/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án do Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc (UNDP) tài trợ

18/07/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
12

Quyết định 414/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án do Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc (UNDP) tài trợ

17/07/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
13

Nghị quyết 38/NQ-CP của Chính phủ về việc phê duyệt Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nhà nước Pa-le-xtin về khuyến khích và bảo hộ đầu tư lẫn nhau

20/06/2014CHÍNH PHỦ
14

Nghị quyết 37/NQ-CP của Chính phủ về việc ký Hiệp định Đầu tư trong khuôn khổ Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Ấn Độ

20/06/2014CHÍNH PHỦ
15

Công văn 264/TTg-KTN của Thủ tướng Chính phủ về việc dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước Nhà máy nước sông Đuống

19/03/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
16

Công văn 1142/VPCP-QHQT của Văn phòng Chính phủ về việc Dự án Ứng dụng điện mặt trời vay vốn ODA Phần Lan

27/02/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
17

Công văn 1012/VPCP-KTTH của Văn phòng Chính phủ về việc Fitch công bố mức xếp hạng tín nhiệm của Việt Nam năm 2014

27/02/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
18

Công văn 574/VPCP-KTN của Văn phòng Chính phủ về việc đầu tư dự án đường liên cảng huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai theo hình thức đối tác công - tư (PPP)

27/02/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
19

Công văn 97/TTg-KTN của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ định nhà đầu tư thực hiện dự án BOT đầu tư tuyến tránh quốc lộ 1 đoạn qua thị trấn Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang

27/02/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
20

Quyết định 03/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý Nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư

27/02/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ