Chào mừng Quý Khách đến với Công ty luật Hoàng Minh

Thông tư 38/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 39.03, 54.02, 59.02, 72.17 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi


Nội dung

 

BỘ TÀI CHÍNH
---------
Số: 38/2013/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2013
THÔNG TƯ
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng
thuộc nhóm 39.03, 54.02, 59.02, 72.17 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 39.03, 54.02, 59.02, 72.17 quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế tại mục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2013./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai
DANH MỤC
THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2013/TT-BTC Ngày 04/4/2013 của Bộ Tài chính)

 

Mã hàng
Mô tả hàng hoá
Thuế suất
(%)
39.03
Polyme từ styren, dạng nguyên sinh.
- Polystyren:
3903.11
- - Loại giãn nở được:
3903.11.10
- - - Dạng hạt
5
3903.11.90
- - - Dạng khác
5
3903.19
- - Loại khác:
3903.19.10
- - - Dạng phân tán
5
- - - Dạng hạt:
3903.19.21
- - - - Polystyren loại chịu tác động cao (HIPS)
5
3903.19.29
- - - - Loại khác
5
- - - Loại khác:
3903.19.91
- - - - Polystyren loại chịu tác động cao (HIPS)
5
3903.19.99
- - - - Loại khác
5
3903.20
- Copolyme styren-acrylonitril (SAN):
3903.20.40
- - Dạng phân tán trong môi trường nước
10
3903.20.50
- - Dạng phân tán trong môi trường không chứa nước
5
3903.20.90
- - Loại khác
5
3903.30
- Copolyme acrylonitril-butadien-styren (ABS):
3903.30.40
- - Dạng phân tán trong môi trường nước
8
3903.30.50
- - Dạng phân tán trong môi trường không chứa nước
5
3903.30.60
- - Dạng hạt
3
3903.30.90
- - Loại khác
5
3903.90
- Loại khác:
3903.90.30
- - Dạng phân tán
5
- - Loại khác:
3903.90.91
- - - Polystyren loại chịu tác động cao (HIPS)
5
3903.90.99
- - - Loại khác
5
54.02
Sợi filament tổng hợp (trừ chỉ khâu), chưa đóng gói để bán lẻ, kể cả sợi monofilament tổng hợp có độ mảnh dưới 67 decitex.
- Sợi có độ bền cao làm từ ni lông hoặc các polyamit khác:
5402.11.00
- - Từ các aramit
0
5402.19.00
- - Loại khác
0
5402.20.00
- Sợi có độ bền cao từ polyeste
0
- Sợi dún:
5402.31.00
- - Từ ni lông hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn không quá 50 tex
0
5402.32.00
- - Từ ni lông hoặc các polyamit khác, độ mảnh mỗi sợi đơn trên 50 tex
0
5402.33.00
- - Từ các polyeste
0
5402.34.00
- - Từ polypropylen
0
5402.39.00
- - Loại khác
0
- Sợi khác, đơn, không xoắn hoặc xoắn không quá 50 vòng xoắn trên mét:
5402.44.00
- - Từ nhựa đàn hồi
3
5402.45.00
- - Loại khác, từ ni lông hoặc từ các polyamit khác
0
5402.46.00
- - Loại khác, từ các polyeste, được định hướng một phần
0
5402.47.00
- - Loại khác, từ các polyeste
0
5402.48.00
- - Loại khác, từ polypropylen
0
5402.49.00
- - Loại khác
0
- Sợi khác, đơn, xoắn trên 50 vòng xoắn trên mét:
5402.51.00
- - Từ ni lông hoặc các polyamit khác
0
5402.52.00
- - Từ polyeste
0
5402.59
- - Loại khác:
5402.59.10
- - - Từ polypropylene
0
5402.59.90
- - - Loại khác
0
- Sợi khác, sợi xe (folded) hoặc sợi cáp:
5402.61.00
- - Từ ni lông hoặc các polyamit khác
0
5402.62.00
- - Từ polyeste
0
5402.69
- - Loại khác:
5402.69.10
- - - Từ polypropylene
0
5402.69.90
- - - Loại khác
0
59.02
Vải mành dùng làm lốp từ sợi có độ bền cao từ ni lông hoặc các polyamit khác, các polyeste hoặc tơ nhân tạo vitcô.
5902.10
- Từ ni lông hoặc các polyamit khác:
- - Vải tráng cao su làm mép lốp:
5902.10.11
- - - Từ sợi ni lông 6 (Nylon-6)
3
5902.10.19
- - - Loại khác
5
- - Loại khác:
5902.10.91
- - - Từ sợi ni lông 6 (Nylon-6)
7
5902.10.99
- - - Loại khác
5
5902.20
- Từ polyeste:
5902.20.20
- - Vải tráng cao su làm mép lốp
0
- - Loại khác:
5902.20.91
- - - Chứa bông
0
5902.20.99
- - - Loại khác
3
5902.90
- Loại khác:
5902.90.10
- - Vải tráng cao su làm mép lốp
0
5902.90.90
- - Loại khác
0
72.17
Dây của sắt hoặc thép không hợp kim.
7217.10
- Không được mạ hoặc tráng, đã hoặc chưa được đánh bóng:
7217.10.10
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng
15
- - Có hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7217.10.22
- - - Dây tanh; thép dây dẹt cuộn tang; thép dây dự ứng lực; dây thép dễ cắt gọt
0
7217.10.29
- - - Loại khác
10
- - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng:
7217.10.31
- - - Dây thép làm nan hoa; dây tanh; thép dây dẹt cuộn tang; thép dây dự ứng lực; dây thép dễ cắt gọt
0
7217.10.39
- - - Loại khác
5
7217.20
- Được mạ hoặc tráng kẽm:
7217.20.10
- - Chứa hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng
10
7217.20.20
- - Chứa hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,45% tính theo trọng lượng
5
- - Chứa hàm lượng carbon từ 0,45% trở lên tính theo trọng lượng:
7217.20.91
- - - Dây thép dùng làm lõi cho cáp dẫn điện bằng nhôm (ACSR)
0
7217.20.99
- - - Loại khác
5
7217.30
- Được mạ hoặc tráng kim loại cơ bản khác:
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng:
7217.30.11
- - - Mạ hoặc tráng thiếc
10
7217.30.19
- - - Loại khác
10
- - Có hàm lượng carbon từ 0,25% đến dưới 0,6% tính theo trọng lượng:
7217.30.21
- - - Mạ hoặc tráng thiếc
5
7217.30.29
- - - Loại khác
5
- - Có hàm lượng carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng:
7217.30.31
- - - Dây thép carbon cao phủ hợp kim đồng loại dùng để làm tanh lốp cao su loại bơm hơi (dây tanh)
3
7217.30.32
- - - Loại khác, mạ hoặc tráng thiếc
5
7217.30.39
- - - Loại khác
5
7217.90
- Loại khác:
7217.90.10
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,25% tính theo trọng lượng
10
7217.90.90
- - Loại khác
5

Thông tư 38/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 39.03, 54.02, 59.02, 72.17 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi

Bình luận của bạn
*
*
*
*
 Captcha

STTTiêu đề văn bảnNgày thángNơi ban hành
1

Công văn 3091/VPCP-KTTH của Văn phòng Chính phủ về việc điều chuyển nguồn vốn đảm bảo an toàn hồ chứa nước năm 2013 của tỉnh Bắc Kạn

20/06/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
2

Thông tư 56/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá

20/06/2014BỘ TÀI CHÍNH
3

Thông tư liên tịch 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/

20/06/2014NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM - BỘ XÂY DỰNG - BỘ TƯ PHÁP - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
4

Thông tư liên tịch 55/2014/TTLT-BTC-BGTVT của Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Cục Đăng kiểm Việt Nam

20/06/2014BỘ TÀI CHÍNH - BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
5

Thông tư 54/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kho bạc Nhà nước theo quy định tại Nghị định 192/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ

20/06/2014BỘ TÀI CHÍNH
6

Công văn 2823/VPCP-KTTH của Văn phòng Chính phủ về việc gia hạn thanh toán vốn trái phiếu Chính phủ ứng trước kế hoạch 2014 - 2015 của Dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La

20/06/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
7

Thông tư 47/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung Quyết định 03/2011/QĐ-TTg ngày 10/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn ngân hàng thương mại

05/05/2014BỘ TÀI CHÍNH
8

Công văn 2823/VPCP-KTTH của Văn phòng Chính phủ về việc gia hạn thanh toán vốn trái phiếu Chính phủ ứng trước kế hoạch 2014 - 2015 của Dự án di dân, tái định cư Thủy điện Sơn La

05/05/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
9

Thông tư 13/2014/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hướng dẫn việc cho vay theo Quyết định 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp

24/04/2014NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
10

Quyết định 544/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chỉnh sửa, bổ sung danh mục Dự án "Phát triển lưới điện Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh vay vốn Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB)"

24/04/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
11

Quyết định 739/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số đề án và cơ chế chính sách thực hiện Chiến lược phát triển Kho bạc Nhà nước đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định 937/QĐ-BTC ngày 25/04/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

24/04/2014BỘ TÀI CHÍNH
12

Nghị định 26/2014/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng

24/04/2014CHÍNH PHỦ
13

Nghị định 18/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản

19/03/2014CHÍNH PHỦ
14

Công văn 1114/VPCP-QHQT của Văn phòng Chính phủ về việc gia hạn Hiệp định viện trợ không hoàn lại hợp phần tài chính carbon Dự án phát triển năng lương tái tạo (REDP) do Ngân hàng Thế giới (WB) tài trợ

27/02/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
15

Thông tư 24/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về phân loại tài sản có và cam kết ngoại bảng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam

05/12/2013NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
16

Thông tư 25/2013/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc thu, đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông

05/12/2013NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
17

96/2013/NĐ-CP - Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 86/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam

09/09/2013BỘ TÀI CHÍNH
18

Công văn 395/GSQL-TH của Cục Giám sát quản lý về Hải quan về việc kinh doanh hàng hóa gửi kho ngoại quan của văn phòng đại diện Công ty nước ngoài

28/06/2013Tổng cục Hải quan
19

Nghị định 52/2013/NĐ-CP của Chính phủ về thương mại điện tử

28/06/2013NĐ Chính phủ
20

Công văn 3167/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc xử lý vướng mắc lô hàng quá cảnh

28/06/2013Bộ Tài chính