Chào mừng Quý Khách đến với Công ty luật Hoàng Minh

Quyết định 790/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế trang bị và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định, điện thoại di động công vụ đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

-------------------

Số: 790/QĐ-BTNMT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------

Hà Nội, ngày 29 tháng 4 năm 2009

 

 QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế trang bị và thanh toán cước phí sử dụng

điện thoại cố định, điện thoại di động công vụ đối với cán bộ lãnh đạo

trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường

-----------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội và Quyết định số 179/2002/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội;

Căn cứ Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội;

Xét yêu cầu công tác và tính chất đặc thù trong hoạt động và điều hành của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quuyết định này Quy chế trang bị và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định, điện thoại di động công vụ đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Quyết định này thay thế Quyết định số 653/2003/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế trang bị, sử dụng và thanh toán cước phí điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ trưởng Phạm Khôi Nguyên (để b/c);

- Bộ Tài chính (Vụ HCSN);

- Lưu VT, Vụ Tài chính.Th 50.                                         

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

(Đã ký)

 

Nguyễn Văn Đức

 

QUY CHẾ

Trang bị và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định, điện thoại di động

công vụ đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính,

đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường

(Ban hành kèm theo Quyết định số 790/QĐ-BTNMT

ngày 29 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường).

 

 

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy chế này quy định về trang bị trang bị và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định, điện thoại di động công vụ đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 2. Nguyên tắc trang bị và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại công vụ

1. Trang bị điện thoại cố định và điện thoại di động công vụ cho các cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên.

2. Thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định công vụ cho các cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,8 trở lên.

3. Thanh toán cước phí sử dụng điện thoại di động công vụ cho cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 trở lên.

4. Hỗ trợ cước phí sử dụng điện thoại di động công vụ cho một số chức danh theo yêu cầu nhiệm vụ.

5. Đối với cán bộ giữ nhiều chức danh lãnh đạo khác nhau hoặc kiêm nhiệm được tính theo mức phụ cấp chức vụ cao nhất.

Điều 3. Tiêu chuẩn và định mức trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động công vụ

1. Tiêu chuẩn được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động công vụ, bao gồm:

a/ Bộ trưởng;

b/ Các Thứ trưởng;

c/ Các cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ 1,25.

2. Định mức trang bị điện thoại cố định và điện thoại di động công vụ:

a) Chi phí mua và lắp đặt điện thoại cố định tại nhà riêng không quá 300.000 đồng/máy;

b) Chi phí mua máy và hòa mạng điện thoại di động không quá 3.000.000 đồng/máy.

Điều 4. Tiêu chuẩn và định mức thanh toán, hỗ trợ cước phí sử dụng điện thoại cố định và điện thoại di động công vụ

1. Tiêu chuẩn và định mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định công vụ:

a) Bộ trưởng: 300.000 đồng/tháng;

b) Thứ trưởng: 200.000 đồng/tháng;

c) Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ 1,25: 150.000 đồng/tháng;

d) Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,0 đến dưới 1,25: 100.000 đồng/tháng;

e) Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,8 đến dưới 1,0: 50.000 đồng/tháng.

2. Tiêu chuẩn và định mức thanh toán cước phí sử dụng điện thoại di động công vụ:

a) Bộ trưởng: 500.000 đồng/tháng;

b) Thứ trưởng: 400.000 đồng/tháng;

c) Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ 1,25: 300.000 đồng/tháng;

d) Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,0 đến dưới 1,25: 250.000 đồng/tháng;

e) Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,8 dưới 1,0: 200.000 đồng/tháng;

g) Cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ 0,7: 150.000 đồng/tháng.

3. Tiêu chuẩn và định mức hỗ trợ cước phí sử dụng điện thoại di động cho một số chức danh theo yêu cầu nhiệm vụ:

a) Đối với chức danh Thư ký Bộ trưởng, Trưởng phòng tổng hợp, chuyên viên giúp việc Thứ trưởng: 

- Thư ký Bộ trưởng: 200.000 đồng/tháng;

- Trưởng phòng Tổng hợp: 200.000 đồng/tháng;

- Chuyên viên giúp việc Thứ trưởng: 150.000 đồng/tháng.

b) Đối với các chức danh Kế toán trưởng: 

- Kế toán trưởng đơn vị dự toán cấp I thuộc Bộ: 150.000 đồng/tháng;

- Kế toán trưởng đơn vị dự toán cấp II trực thuộc Bộ: 100.000 đồng/tháng.

c) Đối với chức danh Lái xe cho lãnh đạo: 

- Lái xe cho Bộ trưởng: 100.000 đồng/tháng;

- Lái xe cho Thứ trưởng: 100.000 đồng/tháng;

- Lái xe cho Tổng cục trưởng: 100.000 đồng/tháng.

Điều 5. Thanh toán chi phí điện thoại công vụ

1. Chi phí trang bị ban đầu (chi phí mua máy và lắp đặt điện thoại cố định hoặc hòa mạng điện thoại di động) được thanh toán 1 lần tại thời điểm trang bị theo hóa đơn hợp pháp nhưng không quá mức quy định ở điều 2 của Quy chế này.

2. Cước phí sử dụng điện thoại cố định và điện thoại di động được thanh toán hàng tháng cùng với kỳ trả lương tại cơ quan quản lý cán bộ theo đúng tiêu chuẩn và mức quy định tại điều 3 của Quy chế này.

3. Việc thanh toán điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động cho cán bộ thuộc tiêu chuẩn khi chuyển công tác hoặc nghỉ hưu được thực hiện như sau:

a) Đối với cán bộ chuyển sang cơ quan/đơn vị khác trong Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan/đơn vị cũ thanh toán cước phí sử dụng điện thoại đến hết tháng, cơ quan/đơn vị mới thanh toán cước phí sử dụng điện thoại các tháng kế tiếp và theo định mức tương ứng với hệ số phụ cấp mới;

b) Đối với cán bộ chuyển sang cơ quan khác ngoài Bộ Tài nguyên và Môi trường, cơ quan/đơn vị đang quản lý cán bộ thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cùng với kỳ trả lương tháng cuối trước khi thuyên chuyển;

c) Đối với cán bộ được nghỉ hưu theo chế độ, cơ quan/đơn vị quản lý cán bộ thanh toán cước phí sử dụng điện thoại đến hết tháng cuối cùng trước khi nghỉ hưu (kể cả trong trường hợp không chẵn tháng). Riêng cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,25 trở lên, giáo sư được nhà nước Việt Nam công nhận một trong các tiêu chuẩn “Giải thưởng Hồ Chí Minh” hoặc danh hiệu “Anh hùng lao động” thì cơ quan quản lý cán bộ tiếp tục thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định trong thời gian 03 tháng kể từ ngày có quyết định nghỉ hưu, nghỉ công tác.

Điều 6. Nguồn kinh phí

1. Kinh phí đảm bảo cho việc lắp đặt ban đầu và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại được lấy từ dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của đơn vị theo nguyên tắc sau: 

a) Đối với cơ quan hành chính, đơn vị tự đảm bảo trong phạm vi kinh phí quản lý hành chính được giao khoán;

b) Đối với đơn vị sự nghiệp, đơn vị tự đảm bảo trong nguồn tài chính tự chủ của đơn vị sự nghiệp có thu theo quy định hiện hành.

2. Khi điện thoại bị mất hoặc hư hỏng trong quá trình sử dụng thì người được trang bị điện thoại có trách nhiệm tự sửa chữa hoặc mua máy mới bằng nguồn tài chính của cá nhân.

Điều 7. Quản lý điện thoại công vụ

1. Sau khi ký hợp đồng lắp đặt hoặc hòa mạng với cơ quan bưu điện, cán bộ được trang bị điện thoại cố định tại nhà riêng và điện thoại di động có trách nhiệm báo cáo với cơ quan quản lý số điện thoại liên lạc, loại máy (tên máy, số hiệu sản xuất của máy) để theo dõi, quản lý.

2. Cơ quan quản lý cán bộ có trách nhiệm mở sổ theo dõi việc trang bị điện thoại cho cán bộ theo các nội dung nêu trên.

3. Việc quản lý điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động trong trường hợp cán bộ thuộc tiêu chuẩn được trang bị khi chuyển công tác hoặc nghỉ hưu được thực hiện như sau:

a) Đối với cán bộ chuyển sang cơ quan/đơn vị khác trong Bộ Tài nguyên và Môi trường: Cơ quan/đơn vị cũ có trách nhiệm thông báo cho cơ quan/đơn vị mới về số điện thoại liên lạc, loại máy (tên máy, số hiệu sản xuất của máy) để tiếp tục theo dõi quản lý;

b) Đối với cán bộ chuyển sang cơ quan khác ngoài Bộ Tài nguyên và Môi trường: Cơ quan/đơn vị đang quản lý cán bộ có trách nhiệm thu hồi điện thoại công vụ đã trang bị trước khi thuyên chuyển cán bộ. Trường hợp cán bộ đó có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì phải trả cho cơ quan/đơn vị quản lý điện thoại 1 khoản kinh phí tương ứng với giá trị còn lại của loại máy đó;

c) Đối với cán bộ được nghỉ hưu theo chế độ: Cơ quan/đơn vị đang quản lý cán bộ có trách nhiệm thanh lý điện thoại công vụ cho cán bộ được trang bị theo tiêu chuẩn khi nghỉ hưu.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Thủ trưởng các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thực hiện đúng tiêu chuẩn và định mức trang bị điện thoại cố định và điện thoại di động công vụ quy định tại điều 2 của Quy chế này và công bố công khai trong cơ quan, đơn vị.

2. Căn cứ vào nguồn kinh phí được giao khoán, các cơ quan hành chính có thể quy định tiêu chuẩn và định mức thanh toán hoặc hỗ trợ cước phí sử dụng điện thoại công vụ trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị bằng hoặc thấp hơn tiêu chuẩn và định mức quy định tại điều 3 của Quy chế này.

3. Căn cứ vào nguồn tài chính được tự chủ, các đơn vị sự nghiệp có thể quy định tiêu chuẩn và định mức thanh toán hoặc hỗ trợ cước phí sử dụng điện thoại công vụ trong Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị cao hơn hoặc thấp hơn tiêu chuẩn và định mức quy định tại điều 3 của Quy chế này.

4. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ (qua Vụ Tài chính) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

Quyết định 790/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế trang bị và thanh toán cước phí sử dụng điện thoại cố định, điện thoại di động công vụ đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài nguyên và

Bình luận của bạn
*
*
*
*
 Captcha

STTTiêu đề văn bảnNgày thángNơi ban hành
1

Công văn 11889/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc vướng mắc cưỡng chế thuế

09/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
2

Công văn 13894/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc hoàn thuế nhập khẩu

09/12/2014BỘ TÀI CHÍNH
3

Nghị định 91/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế

09/12/2014CHÍNH PHỦ
4

Công văn 4227/TCT-DNL của Tổng cục Thuế về việc hoàn thuế giá trị gia tăng

09/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
5

Công văn 4202/TCT-CS của Tổng cục Thuế về thông tin trên Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước của khoản thu lệ phí trước bạ xe ôtô, xe máy

09/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
6

Công văn 4203/TCT-CS của Tổng cục Thuế về biên lai thu lệ phí đăng ký xe

01/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
7

Công văn 4204/TCT-CS của Tổng cục Thuế về giá tính thuế tài nguyên

01/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
8

Công văn 4205/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động cho thuê đất

01/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
9

Công văn 4212/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách tiền thuê đất

25/11/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
10

Công văn 4207/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế đối với các hợp đồng giao dịch mua bán hàng hóa tương lai

25/11/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
11

Công văn 4210/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế tài nguyên, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân

25/11/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
12

Công văn 13611/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc xử lý vướng mắc về trao đổi thông tin thu nộp thuế qua kho bạc Nhà nước với cơ quan hải quan

20/11/2014BỘ TÀI CHÍNH
13

Công văn 11752/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về thủ tục ưu đãi thuế xuất khẩu

20/11/2014 BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
14

Thông tư 141/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí tham quan di tích lịch sử Dinh Độc Lập

20/11/2014 BỘ TÀI CHÍNH
15

Công văn 4131/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

20/11/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
16

Quyết định 714/QĐ-UBCK của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư 67/2014/TT-BTC ngày 21/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại

17/11/2014 BỘ TÀI CHÍNH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
17

Thông tư 138/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về định mức chi phí nhập, định mức chi phí xuất tại cửa kho và định mức chi phí bảo quản thuốc nổ Pentrit (TEN) dự trữ quốc gia

17/11/2014BỘ TÀI CHÍNH
18

Công văn 11515/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu nhập sản xuất xuất khẩu

17/11/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
19

Công văn 11430/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc thanh toán thuế nhập khẩu

13/11/2014
20

Công văn 11463/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu, vật tư sản xuất hàng xuất khẩu

13/11/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN