Chào mừng Quý Khách đến với Công ty luật Hoàng Minh

Thông tư 83/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2008-2012

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 83/2009/TT-BTC NGÀY 28 THÁNG 4 NĂM 2009
VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN ASEAN – NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2008 – 2012

 

Căn cứ Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) và Nhật Bản ký ngày 3 tháng 4 năm 2008 tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam, ngày 7 tháng 4 năm 2008 tại Cam-pu-chia, ngày 31 tháng 3 năm 2008 tại In-đô-nê-xi-a, ngày 04 tháng 4 năm 2008 tại Lào, ngày 14 tháng 4 năm 2008 tại Ma-lay-xi-a, ngày 10 tháng 4 năm 2008 tại My-an-ma, ngày 02 tháng 4 năm 2008 tại Phi-líp-pin, ngày 26 tháng 3 năm 2008 tại Sing-ga-po, ngày 11 tháng 4 năm 2008 tại Thái Lan, ngày 01 tháng 4 năm 2008 tại Việt Nam và ngày 28 tháng 3 năm 2008 tại Nhật Bản và được Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê duyệt tại Công văn số 1346/TTg-QHQT ngày 15 tháng 8 năm 2008;

Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

Bộ Tài chính ban hành Thông tư ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối với đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản như sau:

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật bản giai đoạn 2008 – 2012 (thuế suất áp dụng viết tắt là thuế suất AJCEP), áp dụng cho tờ khai hải quan nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 01 tháng 12 năm 2008.

+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa”, được xây dựng trên cơ sở AHTN 2007 và phân loại theo cấp độ 12 số;

+ Cột “Thuế suất AJCEP”, mức thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:

- 01/12/2008 - 31/3/2009: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 12 năm 2008 đến ngày 31 tháng 3 năm 2009;

- 01/4/2009 – 31/3/2010: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2009 đến ngày 31 tháng 3 năm 2010;

- 01/4/2010 – 31/3/2011: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2010 đến ngày 31 tháng 3 năm 2011;

- 01/4/2011 – 31/3/2012: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2011 đến ngày 31 tháng 3 năm 2012;

 

Điều 2. Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất AJCEP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này.

b. Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước mà Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN – Nhật Bản đã có hiệu lực, cụ thể như sau:

 

STT

Tên nước

Thời điểm áp dụng thuế suất AJCEP

 

1

Bru-nây Đa-ru-sa-lam

Ngày 01 tháng 01 năm 2009

2

Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào

Ngày 01 tháng 12 năm 2008

3

Ma-lay-xi-a

Ngày 01 tháng 02 năm 2009

4

Liên bang My-an-ma

Ngày 01 tháng 12 năm 2008

5

Cộng hòa Sing-ga-po

Ngày 01 tháng 12 năm 2008

6

Nhật Bản

Ngày 01 tháng 12 năm 2008

 

Danh sách bổ sung các nước được áp dụng thuế suất AJCEP theo văn bản thông báo của Bộ Tài chính;

c. Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu, quy định tại Điểm (b) mục này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công thương;

d. Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa ASEAN – Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN – Nhật Bản (viết tắt là C/O mẫu AJ) theo quy định của Bộ Công thương.

 

Điều 3. Những hàng hóa thuộc các tờ khai hải quan hàng nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan trước ngày có hiệu lực thi hành của thông tư này, nếu đảm bảo đủ các điều kiện để áp dụng mức thuế suất quy định tại Điều 2 của Thông tư này, được nộp bổ sung C/O Mẫu AJ và các chứng từ liên quan khác để làm căn cứ tính lại số thuế phải nộp và xử lý tiền thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) nộp thừa theo quy định của Thông tư này.

1. Hồ sơ đề nghị tính lại thuế bao gồm:

a. Công văn yêu cầu tính lại thuế phải nộp trong đó nêu rõ loại hàng hóa, số tiền thuế, lý do yêu cầu tính lại thuế, Tờ khai hải quan. Trường hợp có nhiều loại hàng hóa thuộc nhiều Tờ khai hải quan khác nhau thì phải liệt kê các Tờ khai hải quan yêu cầu tính lại thuế; cam kết kê khai chính xác, cung cấp đúng hồ sơ đề nghị tính lại thuế (01 bản chính);

b. Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu đã làm thủ tục hải quan (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu);

c. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O Mẫu AJ, quy định tại điểm (d) Điều 2 của Thông tư này (bản chính);

d. Chứng từ nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu) trong trường hợp đã nộp thuế;

e. Hợp đồng nhập khẩu (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu);

g. Hợp đồng ủy thác, nếu là nhập khẩu ủy thác (01 bản photocopy và xuất trình bản chính để đối chiếu);

h. Bảng kê danh mục tài liệu của hồ sơ yêu cầu xem xét tính lại thuế.

2. Trách nhiệm của cơ quan Hải quan

Cục Hải quan địa phương có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra và xem xét tính lại số tiền thuế phải nộp; xử lý số tiền thuế được hoàn trong trường hợp đã nộp thừa theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành khác có liên quan.

3. Trách nhiệm của người nộp thuế

Người nộp thuế có trách nhiệm tự khai, tính lại thuế, nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị cơ quan Hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa và chịu trách nhiệm về nội dung, hồ sơ đã nộp, cung cấp cho cơ quan Hải quan.

 

Điều 4. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính có hướng dẫn bổ sung cho phù hợp.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Trần Xuân Hà

 

Mẫu biểu đính kèm

 

 

 

 

 

 

 

Thông tư 83/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản giai đoạn 2008-2012

Bình luận của bạn
*
*
*
*
 Captcha

STTTiêu đề văn bảnNgày thángNơi ban hành
1

Công văn 11889/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc vướng mắc cưỡng chế thuế

09/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
2

Công văn 13894/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc hoàn thuế nhập khẩu

09/12/2014BỘ TÀI CHÍNH
3

Nghị định 91/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế

09/12/2014CHÍNH PHỦ
4

Công văn 4227/TCT-DNL của Tổng cục Thuế về việc hoàn thuế giá trị gia tăng

09/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
5

Công văn 4202/TCT-CS của Tổng cục Thuế về thông tin trên Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước của khoản thu lệ phí trước bạ xe ôtô, xe máy

09/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
6

Công văn 4203/TCT-CS của Tổng cục Thuế về biên lai thu lệ phí đăng ký xe

01/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
7

Công văn 4204/TCT-CS của Tổng cục Thuế về giá tính thuế tài nguyên

01/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
8

Công văn 4205/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động cho thuê đất

01/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
9

Công văn 4212/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách tiền thuê đất

25/11/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
10

Công văn 4207/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế đối với các hợp đồng giao dịch mua bán hàng hóa tương lai

25/11/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
11

Công văn 4210/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế tài nguyên, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân

25/11/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
12

Công văn 13611/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc xử lý vướng mắc về trao đổi thông tin thu nộp thuế qua kho bạc Nhà nước với cơ quan hải quan

20/11/2014BỘ TÀI CHÍNH
13

Công văn 11752/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về thủ tục ưu đãi thuế xuất khẩu

20/11/2014 BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
14

Thông tư 141/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí tham quan di tích lịch sử Dinh Độc Lập

20/11/2014 BỘ TÀI CHÍNH
15

Công văn 4131/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

20/11/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
16

Quyết định 714/QĐ-UBCK của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư 67/2014/TT-BTC ngày 21/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại

17/11/2014 BỘ TÀI CHÍNH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
17

Thông tư 138/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về định mức chi phí nhập, định mức chi phí xuất tại cửa kho và định mức chi phí bảo quản thuốc nổ Pentrit (TEN) dự trữ quốc gia

17/11/2014BỘ TÀI CHÍNH
18

Công văn 11515/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu nhập sản xuất xuất khẩu

17/11/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
19

Công văn 11430/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc thanh toán thuế nhập khẩu

13/11/2014
20

Công văn 11463/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu, vật tư sản xuất hàng xuất khẩu

13/11/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN