Chào mừng Quý Khách đến với Công ty luật Hoàng Minh

Thông tư 185/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với phụ tùng, linh kiện để sản xuất lắp ráp xe buýt của Dự án đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

BỘ TÀI CHÍNH
---------------------
Số: 185/2012/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
-------------------------
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2012
THÔNG TƯ
Hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với phụ tùng, linh kiện để sản xuất
lắp ráp xe buýt của Dự án đầu tư phát triển vận tải hành khách công
cộng bằng xe buýt tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh
------------------------------
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 2366/VPCP-KTTH ngày 10/4/2012 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với phụ tùng, linh kiện để sản xuất, lắp ráp xe buýt của Dự án đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Thông tư này hướng dẫn thực hiện miễn thuế nhập khẩu đối với phụ tùng, linh kiện để sản xuất, lắp ráp xe buýt thuộc loại trong nước chưa sản xuất được của Dự án đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2012-2015.
Điều 2. Điều kiện được miễn thuế nhập khẩu
1. Dự án đầu tư phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trong giai đoạn 2012-2015 theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải, trong đó xác định rõ: Thời gian thực hiện dự án; số lượng, chủng loại, chất lượng, giá trị phụ tùng, linh kiện cần nhập khẩu để sản xuất lắp ráp xe buýt trong nước.
2. Cơ sở để xác định phụ tùng, linh kiện trong nước đã sản xuất được là Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành có hiệu lực tại thời điểm đăng ký tờ khai nhập khẩu hàng hoá của dự án.
Điều 3. Thủ tục miễn thuế nhập khẩu
1. Về đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế
a) Chủ dự án phải thực hiện đăng ký danh mục hàng hoá nhập khẩu được miễn thuế trước khi đăng ký tờ khai nhập khẩu đầu tiên của dự án, hạng mục, giai đoạn dự án theo mẫu 11 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫnvề thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuếnhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là Thông tư số 194/2010/TT-BTC).
b) Nơi đăng ký danh mục: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nơi thực hiện dự án.
c) Hồ sơ đăng ký: Người đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phải nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan hồ sơ gồm:
- Công văn đề nghị đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế, nêu rõ số lượng phụ tùng, linh kiện, lý do đề nghị miễn thuế theo mẫu 13 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 194/2010/TT-BTC: Nộp 01 bản chính;
- Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế: Nộp 02 bản chính kèm theo 01 phiếu theo dõi trừ lùi theo mẫu 14 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 194/2010/TT-BTC;
- Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư: Nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Luận chứng kinh tế kỹ thuật, các tài liệu thiết kế kỹ thuật chi tiết của dự án: Nộp 01 bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu;
- Bảng kê danh mục tài liệu hồ sơ đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế: Nộp 01 bản chính.
d) Sau khi doanh nghiệp đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế, cơ quan hải quan cấp phiếu theo dõi trừ lùi làm cơ sở để người nộp thuế xuất trình cho cơ quan hải quan thực hiện trừ lùi khi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa thực tế nhập khẩu.
2. Về hồ sơ, thủ tục miễn thuế
a) Hồ sơ, thủ tục miễn thuế thực hiện theo Điều 103 Thông tư số 194/2010/TT-BTC. Ngoài ra, chủ dự án phải có thêm văn bản phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền (theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), trong đó xác định rõ: thời gian thực hiện Dự án; số lượng, chủng loại, chất lượng, giá trị phụ tùng, linh kiện cần nhập khẩu để sản xuất lắp ráp xe buýt trong nước.
b) Chủ dự án phải tự tính, khai số tiền thuế được miễn cho từng mặt hàng, tờ khai hải quan như đối với trường hợp phải nộp thuế. Cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, số tiền thuế đề nghị miễn, đối chiếu với các quy định hiện hành để làm thủ tục miễn thuế cho từng tờ khai hải quan theo qui định.
3. Về quyết toán việc nhập khẩu, sử dụng hàng hóa miễn thuế và các nội dung khác có liên quan
a) Chủ dự án có trách nhiệm thực hiện quyết toán việc nhập khẩu, sử dụng hàng hóa miễn thuế theo quy định tại Điều 104 Thông tư số 194/2010/TT-BTC.
b) Các nội dung khác có liên quan đến hồ sơ hải quan, đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu được miễn thuế, trách nhiệm kiểm tra của cơ quan hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan, thực hiện chế độ báo cáo hàng miễn thuế, trách nhiệm củangười nộp thuế không đề cập tại Thông tư này đượcthực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 194/2010/TT-BTC.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 12 năm 2012.
2. Trong quá trình thực hiện, các văn bản liên quan được dẫn chiếu tại Thông tư này mà được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; trường hợp có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn. /.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- VP BCĐ TƯ về phòng, chống tham nhũng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đã ký
Vũ Thị Mai

Thông tư 185/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với phụ tùng, linh kiện để sản xuất lắp ráp xe buýt của Dự án đầu tư phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh

Bình luận của bạn
*
*
*
*
 Captcha

STTTiêu đề văn bảnNgày thángNơi ban hành
1

Công văn 11889/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc vướng mắc cưỡng chế thuế

09/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
2

Công văn 13894/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc hoàn thuế nhập khẩu

09/12/2014BỘ TÀI CHÍNH
3

Nghị định 91/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế

09/12/2014CHÍNH PHỦ
4

Công văn 4227/TCT-DNL của Tổng cục Thuế về việc hoàn thuế giá trị gia tăng

09/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
5

Công văn 4202/TCT-CS của Tổng cục Thuế về thông tin trên Giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước của khoản thu lệ phí trước bạ xe ôtô, xe máy

09/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
6

Công văn 4203/TCT-CS của Tổng cục Thuế về biên lai thu lệ phí đăng ký xe

01/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
7

Công văn 4204/TCT-CS của Tổng cục Thuế về giá tính thuế tài nguyên

01/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
8

Công văn 4205/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động cho thuê đất

01/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
9

Công văn 4212/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách tiền thuê đất

25/11/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
10

Công văn 4207/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế đối với các hợp đồng giao dịch mua bán hàng hóa tương lai

25/11/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
11

Công văn 4210/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách thuế tài nguyên, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân

25/11/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
12

Công văn 13611/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc xử lý vướng mắc về trao đổi thông tin thu nộp thuế qua kho bạc Nhà nước với cơ quan hải quan

20/11/2014BỘ TÀI CHÍNH
13

Công văn 11752/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về thủ tục ưu đãi thuế xuất khẩu

20/11/2014 BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
14

Thông tư 141/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí tham quan di tích lịch sử Dinh Độc Lập

20/11/2014 BỘ TÀI CHÍNH
15

Công văn 4131/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp

20/11/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
16

Quyết định 714/QĐ-UBCK của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư 67/2014/TT-BTC ngày 21/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại

17/11/2014 BỘ TÀI CHÍNH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
17

Thông tư 138/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về định mức chi phí nhập, định mức chi phí xuất tại cửa kho và định mức chi phí bảo quản thuốc nổ Pentrit (TEN) dự trữ quốc gia

17/11/2014BỘ TÀI CHÍNH
18

Công văn 11515/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu nhập sản xuất xuất khẩu

17/11/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
19

Công văn 11430/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc thanh toán thuế nhập khẩu

13/11/2014
20

Công văn 11463/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc hoàn thuế giá trị gia tăng đối với nguyên liệu, vật tư sản xuất hàng xuất khẩu

13/11/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN