Chào mừng Quý Khách đến với Công ty luật Hoàng Minh

Thông tư 07/2011/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc áp dụng chỉ tiêu thống kê "Chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng" thay thế chỉ tiêu "Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá cố định 1994 hàng tháng"

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------------------
Số: 07/2011/TT-BKHĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2011
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC ÁP DỤNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ “CHỈ SỐ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP HÀNG THÁNG” THAY THẾ CHỈ TIÊU “GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ CỐ ĐỊNH 1994 HÀNG THÁNG”
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định áp dụng chỉ tiêu thống kê “Chỉ số công nghiệp hàng tháng” thay thế chỉ tiêu “Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá cố định 1994 hàng tháng” như sau:
Điều 1. Áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước chỉ tiêu thống kê “Chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng” thay thế chỉ tiêu “Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá cố định 1994 hàng tháng”.
Điều 2. Đối tượng thực hiện
Các đơn vị có trách nhiệm tính toán và sử dụng chỉ tiêu thống kê “Chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng” thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp gồm:
- Đơn vị tính toán: Tổng cục Thống kê và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Thống kê;
- Đơn vị sử dụng:
+ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp;
+ Các đơn vị, cá nhân khác sử dụng chỉ tiêu thống kê “Chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng”.
Điều 3. Trách nhiệm thu thập, tổng hợp và công bố thông tin
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp và công bố “Chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng” cấp quốc gia và cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ yêu cầu của các lãnh đạo cơ quan Đảng, Nhà nước và các đối tượng dùng tin khác theo quy định của pháp luật.
Để phục vụ công tác đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2011-2015 trong Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp, Tổng cục Thống kê có trách nhiệm hướng dẫn Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương dựa vào các chỉ tiêu thống kê liên quan như: “Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế” và “Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá so sánh” để tính chuyển về chỉ tiêu “Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá cố định 1994” hàng năm.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo các Sở, ngành, phòng, ban và các cơ quan chuyên môn khác thuộc quyền quản lý thực hiện việc thu thập, tổng hợp thông tin thống kê theo các chỉ tiêu thống kê được phân công, cung cấp cho cơ quan thống kê cùng cấp.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ 01 tháng 6 năm 2011.
2. Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sử dụng “Chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng” làm chỉ tiêu thống kê chính thức để lập kế hoạch và đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển sản xuất công nghiệp hàng tháng, quý, năm và dài hạn cấp quốc gia và cấp tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để kịp thời xem xét, xử lý.

 

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VPBCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Website của Chính phủ; Công báo VPCP;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ KH&ĐT;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Thống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT;
- Các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, TCTK.
BỘ TRƯỞNG
 




Võ Hồng Phúc
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------------------
Số: 07/2011/TT-BKHĐT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2011
 
 
THÔNG TƯ
VỀ VIỆC ÁP DỤNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ “CHỈ SỐ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP HÀNG THÁNG” THAY THẾ CHỈ TIÊU “GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ CỐ ĐỊNH 1994 HÀNG THÁNG”
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định áp dụng chỉ tiêu thống kê “Chỉ số công nghiệp hàng tháng” thay thế chỉ tiêu “Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá cố định 1994 hàng tháng” như sau:
Điều 1. Áp dụng thống nhất trên phạm vi cả nước chỉ tiêu thống kê “Chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng” thay thế chỉ tiêu “Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá cố định 1994 hàng tháng”.
Điều 2. Đối tượng thực hiện
Các đơn vị có trách nhiệm tính toán và sử dụng chỉ tiêu thống kê “Chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng” thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp gồm:
- Đơn vị tính toán: Tổng cục Thống kê và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Thống kê;
- Đơn vị sử dụng:
+ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp;
+ Các đơn vị, cá nhân khác sử dụng chỉ tiêu thống kê “Chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng”.
Điều 3. Trách nhiệm thu thập, tổng hợp và công bố thông tin
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp và công bố “Chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng” cấp quốc gia và cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phục vụ yêu cầu của các lãnh đạo cơ quan Đảng, Nhà nước và các đối tượng dùng tin khác theo quy định của pháp luật.
Để phục vụ công tác đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2011-2015 trong Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp, Tổng cục Thống kê có trách nhiệm hướng dẫn Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương dựa vào các chỉ tiêu thống kê liên quan như: “Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế” và “Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá so sánh” để tính chuyển về chỉ tiêu “Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá cố định 1994” hàng năm.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm chỉ đạo các Sở, ngành, phòng, ban và các cơ quan chuyên môn khác thuộc quyền quản lý thực hiện việc thu thập, tổng hợp thông tin thống kê theo các chỉ tiêu thống kê được phân công, cung cấp cho cơ quan thống kê cùng cấp.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ 01 tháng 6 năm 2011.
2. Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sử dụng “Chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng” làm chỉ tiêu thống kê chính thức để lập kế hoạch và đánh giá thực hiện kế hoạch phát triển sản xuất công nghiệp hàng tháng, quý, năm và dài hạn cấp quốc gia và cấp tỉnh.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để kịp thời xem xét, xử lý.
 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VPBCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Website của Chính phủ; Công báo VPCP;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ KH&ĐT;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Thống kê các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ KH&ĐT;
- Các đơn vị thuộc Tổng cục Thống kê;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, TCTK.
BỘ TRƯỞNG




Võ Hồng Phúc

Thông tư 07/2011/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc áp dụng chỉ tiêu thống kê "Chỉ số sản xuất công nghiệp hàng tháng" thay thế chỉ tiêu "Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá cố định 1994 hàng tháng"

Bình luận của bạn
*
*
*
*
 Captcha

STTTiêu đề văn bảnNgày thángNơi ban hành
1

Công văn 14281/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc vướng mắc thực hiện dự án đầu tư

09/12/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
2

Thông tư 07/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

01/12/2014 BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
3

Quyết định 1995/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển huyện đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020

10/11/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
4

Công văn 3997/TCT-DNL của Tổng cục Thuế về chính sách thuế

28/10/2014 BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC THUẾ
5

Thông tư 136/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư 122/2013/TT-BTC ngày 28/08/2013 của Bộ Tài chính

28/10/2014BỘ TÀI CHÍNH
6

Thông báo 417/TB-VPCP của Văn phòng Chính phủ về ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại cuộc họp kiểm điểm tình hình thực hiện các dự án lớn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

28/10/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
7

Nghị định 95/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ

28/10/2014CHÍNH PHỦ
8

Công văn 6142/UBND-CT của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc quy định cấm, hạn chế đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp chưa có hệ thống nước thải tập trung

08/09/2014ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
9

Công văn 9110/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan về việc xác định ưu đãi đầu tư

06/08/2014BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
10

Công văn 396/TTg-KTN của Thủ tướng Chính phủ về việc thẩm quyền quyết định các dự án đầu tư của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN)

21/07/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
11

Quyết định 1131/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án do Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc (UNDP) tài trợ

18/07/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
12

Quyết định 414/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án do Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc (UNDP) tài trợ

17/07/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
13

Nghị quyết 38/NQ-CP của Chính phủ về việc phê duyệt Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nhà nước Pa-le-xtin về khuyến khích và bảo hộ đầu tư lẫn nhau

20/06/2014CHÍNH PHỦ
14

Nghị quyết 37/NQ-CP của Chính phủ về việc ký Hiệp định Đầu tư trong khuôn khổ Khu vực mậu dịch tự do ASEAN - Ấn Độ

20/06/2014CHÍNH PHỦ
15

Quyết định 414/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án do Chương trình Phát triển của Liên hợp quốc (UNDP) tài trợ

01/04/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
16

Công văn 264/TTg-KTN của Thủ tướng Chính phủ về việc dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước Nhà máy nước sông Đuống

19/03/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
17

Công văn 1142/VPCP-QHQT của Văn phòng Chính phủ về việc Dự án Ứng dụng điện mặt trời vay vốn ODA Phần Lan

27/02/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
18

Công văn 1012/VPCP-KTTH của Văn phòng Chính phủ về việc Fitch công bố mức xếp hạng tín nhiệm của Việt Nam năm 2014

27/02/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
19

Công văn 574/VPCP-KTN của Văn phòng Chính phủ về việc đầu tư dự án đường liên cảng huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai theo hình thức đối tác công - tư (PPP)

27/02/2014VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
20

Công văn 97/TTg-KTN của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ định nhà đầu tư thực hiện dự án BOT đầu tư tuyến tránh quốc lộ 1 đoạn qua thị trấn Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang

27/02/2014THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ