Chào mừng Quý Khách đến với Công ty luật Hoàng Minh

Thông tư 10/2010/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chấp hành viên và thư ký thi hành án dân sự

BỘ NỘI VỤ
------------------
Số: 10/2010/TT-BNV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2010
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH CÔNG CHỨC CHẤP HÀNH VIÊN
VÀ THƯ KÝ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp tại công văn số 2119/BTP-THA ngày 13 tháng 7 năm 2010 về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức thi hành án dân sự;
Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chấp hành viên và thư ký thi hành án dân sự như sau:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chấp hành viên và thư ký thi hành án dân sự.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với công chức làm công tác thi hành án dân sự trong các cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng và cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện và cấp quân khu.
Điều 3. Mã số ngạch các công chức thi hành án dân sự

 

1. Chấp hành viên cao cấp
2. Chấp hành viên trung cấp
3. Chấp hành viên sơ cấp
4. Thư ký thi hành án
5. Thư ký trung cấp thi hành án
Mã số ngạch
Mã số ngạch
Mã số ngạch
Mã số ngạch
Mã số ngạch
03.299
03.300
03.301
03.302
03.303
Chương 2.
TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ NGẠCH CHẤP HÀNH VIÊN CAO CẤP, CHẤP HÀNH VIÊN TRUNG CẤP, CHẤP HÀNH VIÊN SƠ CẤP
Điều 4. Chấp hành viên cao cấp
1. Chức trách
Chấp hành viên cao cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ thi hành án dân sự, trực tiếp thi hành những vụ việc thi hành án dân sự đặc biệt phức tạp, có liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều địa phương hoặc có yếu tố nước ngoài thuộc thẩm quyền của Cục Thi hành án dân sự và Phòng Thi hành án cấp quân khu.
2. Nhiệm vụ
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 20 của Luật Thi hành án dân sự và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất chương trình công tác, những vấn đề về tổ chức và hoạt động thi hành án dân sự, biện pháp chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác thi hành án dân sự;
c) Giúp thủ trưởng cơ quan thi hành án hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thi hành án dân sự thuộc phạm vi địa phương mình quản lý thực hiện thi hành án dân sự và pháp luật về thi hành án dân sự; tiếp công dân theo quy định;
d) Xây dựng kế hoạch thi hành án dân sự và tổ chức thực hiện các quyết định của thủ trưởng cơ quan về thi hành án dân sự;
đ) Hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án đối với chấp hành viên sơ cấp, chấp hành viên trung cấp;
e) Tổng hợp tình hình, viết báo cáo về công tác thi hành án được phân công;
g) Giúp thủ trưởng cơ quan thi hành án nắm tình hình công tác thi hành án và việc chấp hành pháp luật trong công tác thi hành án trên địa bàn;
h) Nghiên cứu, kiến nghị sửa đổi bổ sung các văn bản về thi hành án, đề xuất ý kiến đóng góp về hoàn thiện hệ thống pháp luật thi hành án dân sự;
i) Thực hiện nhiệm vụ khác do thủ trưởng cơ quan thi hành án giao.
3. Năng lực
a) Có kiến thức lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận dụng vào công tác thi hành án dân sự; các mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội;
b) Am hiểu các nội dung về hệ thống pháp luật hiện hành và pháp luật quốc tế liên quan đến công tác thi hành án của cấp mình;
c) Am hiểu sâu các nội dung pháp luật về thi hành án dân sự;
d) Áp dụng thành thạo các nguyên tắc, chế độ, thủ tục về nghiệp vụ thi hành án dân sự;
đ) Am hiểu sâu rộng tình hình kinh tế, xã hội trong nước và quốc tế;
e) Có khả năng độc lập tổ chức thực hiện công việc được giao;
g) Có khả năng phối hợp tốt với các cơ quan hữu quan trong việc tổ chức thi hành án dân sự;
h) Có khả năng giáo dục, thuyết phục đương sự thi hành bản án, quyết định của tòa án;
i) Có khả năng biên soạn tài liệu giảng dạy và bồi dưỡng nghiệp vụ về thi hành án dân sự cho chấp hành viên trung cấp, chấp hành sơ cấp và công chức làm công tác thi hành án dân sự;
k) Có năng lực nghiên cứu khoa học, tổng kết chuyên đề diện rộng thuộc lĩnh vực được giao, đề xuất những vấn đề chiến lược về công tác thi hành án dân sự, có khả năng phân tích, khái quát, tổng hợp tình hình hoạt động của nhiều lĩnh vực, đề xuất, chỉ đạo và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác thi hành án dân sự.
4. Trình độ
a) Có trình độ cử nhân chuyên ngành Luật trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch chấp hành viên cao cấp theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp;
c) Có trình độ cao cấp lý luận chính trị;
d) Có ngoại ngữ trình độ C trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;
đ) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục vụ công tác chuyên môn);
e) Có thời gian tối thiểu làm việc ở ngạch tương đương với ngạch chấp hành viên trung cấp là 06 năm, trong đó có thời gian làm chấp hành viên trung cấp từ 05 năm trở lên hoặc có tổng thời gian làm công tác pháp luật từ 15 năm trở lên;
g) Chủ trì xây dựng hoặc triển khai thực hiện đề án, đề tài, công trình nghiên cứu khoa học về công tác thi hành án dân sự được Hội đồng khoa học cấp Bộ công nhận và áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn.
Điều 5. Chấp hành viên trung cấp
1. Chức trách
Chấp hành viên trung cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ thi hành án dân sự, trực tiếp tổ chức thi hành các vụ việc thi hành án dân sự phức tạp, số tiền, tài sản phải thi hành lớn; việc thi hành án liên quan đến nhiều địa phương thuộc thẩm quyền của Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự và Phòng Thi hành án cấp quân khu.
2. Nhiệm vụ
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 20 của Luật Thi hành án dân sự và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật;
b) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện quyết định thi hành án dân sự; đề xuất biện pháp, chỉ đạo việc thi hành án quyết định thi hành án dân sự thuộc thẩm quyền; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân theo quy định;
c) Báo cáo kết quả công tác thi hành án dân sự, kiến nghị, đề xuất biện pháp tổ chức thi hành án dân sự trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao;
d) Xây dựng văn bản chỉ đạo công tác thi hành án dân sự, biên soạn tài liệu và hướng dẫn, phổ biến nghiệp vụ công tác thi hành án dân sự cho chấp hành viên sơ cấp và công chức làm công tác thi hành án dân sự trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao;
đ) Giúp thủ trưởng cơ quan thi hành án nắm tình hình công tác thi hành án và việc chấp hành pháp luật trong công tác thi hành án thuộc thẩm quyền theo sự phân công;
e) Giúp thủ trưởng cơ quan thi hành án hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án đối với chấp hành viên sơ cấp;
g) Tham gia nghiên cứu tổng kết kinh nghiệm và thực tiễn thi hành án dân sự;
h) Nghiên cứu, kiến nghị, sửa đổi bổ sung các văn bản về thi hành án, đề xuất ý kiến đóng góp về hoàn thiện hệ thống pháp luật thi hành án;
i) Thực hiện nhiệm vụ khác do thủ trưởng cơ quan thi hành án giao.
3. Năng lực
a) Có kiến thức lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận dụng vào công tác thi hành án dân sự;
b) Am hiểu các nội dung về hệ thống pháp luật hiện hành và pháp luật quốc tế liên quan đến công tác thi hành án của cấp mình;
c) Am hiểu sâu về nội dung pháp luật về thi hành án dân sự;
d) Áp dụng thành thạo các nguyên tắc, chế độ, thủ tục về nghiệp vụ thi hành án dân sự;
đ) Nắm chắc tình hình kinh tế, xã hội của địa phương, của đất nước;
e) Có khả năng độc lập tổ chức thực hiện công việc được giao;
g) Có khả năng phối hợp tốt với các cơ quan hữu quan trong việc thi hành án;
h) Có khả năng giáo dục, thuyết phục đương sự thi hành bản án, quyết định của tòa án;
i) Có khả năng phân tích, tổng hợp và soạn thảo được văn bản liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao.
4. Trình độ
a) Có trình độ cử nhân chuyên ngành Luật trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch chấp hành viên trung cấp theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp;
c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;
d) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng thành thạo các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục vụ công tác chuyên môn);
e) Có thời gian tối thiểu làm việc ở ngạch tương đương với ngạch chấp hành viên sơ cấp là 09 năm, trong đó có thời gian làm chấp hành viên sơ cấp từ 05 năm trở lên hoặc có tổng thời gian làm công tác pháp luật từ 10 năm trở lên;
g) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học về công tác thi hành án dân sự được áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn.
Điều 6. Chấp hành viên sơ cấp
1. Chức trách
Chấp hành viên sơ cấp là công chức chuyên môn nghiệp vụ thi hành án dân sự, có trách nhiệm trực tiếp tổ chức thi hành án đối với những vụ việc đơn giản, lượng tiền, tài sản phải thi hành án có giá trị nhỏ thuộc thẩm quyền thi hành của Cục Thi hành án dân sự, Chi cục Thi hành án dân sự và Phòng Thi hành án cấp quân khu.
2. Nhiệm vụ
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 20 của Luật Thi hành án dân sự và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật;
b) Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện quyết định thi hành án dân sự; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân theo quy định;
c) Báo cáo kết quả thi hành án dân sự, kiến nghị các biện pháp giải quyết;
d) Tham gia nghiên cứu xây dựng văn bản về công tác thi hành án dân sự thuộc lĩnh vực được giao, đề xuất những vấn đề về tổ chức thi hành án dân sự thuộc thẩm quyền;
đ) Giúp thủ trưởng cơ quan thi hành án nắm tình hình công tác thi hành án và việc chấp hành pháp luật trong công tác thi hành án thuộc thẩm quyền theo sự phân công;
e) Nghiên cứu, kiến nghị, sửa đổi bổ sung các văn bản về thi hành án, đề xuất ý kiến đóng góp về hoàn thiện hệ thống pháp luật thi hành án;
g) Thực hiện nhiệm vụ khác do thủ trưởng cơ quan thi hành án giao.
3. Năng lực
a) Có kiến thức lý luận của chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, nghị quyết của cấp trên để vận dụng vào công tác thi hành án dân sự;
b) Nắm vững nội dung cơ bản về hệ thống pháp luật hiện hành;
c) Nắm vững nội dung pháp luật về thi hành án dân sự;
d) Biết áp dụng các nguyên tắc, chế độ, thủ tục về nghiệp vụ thi hành án;
đ) Nắm được tình hình kinh tế, xã hội ở địa phương;
e) Có năng lực độc lập tổ chức thi hành những vụ việc thuộc thẩm quyền của cơ quan thi hành án cấp huyện;
g) Có khả năng giáo dục, thuyết phục đương sự thi hành bản án, quyết định của tòa án;
h) Có khả năng soạn thảo các văn bản liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao.
4. Trình độ
a) Có trình độ cử nhân chuyên ngành Luật trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch chấp hành viên theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp;
c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;
d) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng được các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục vụ công tác chuyên môn);
đ) Có thời gian làm công tác pháp luật từ 03 năm trở lên.
Chương 3.
TIÊU CHUẨN NGẠCH THƯ KÝ THI HÀNH ÁN VÀ THƯ KÝ TRUNG CẤP THI HÀNH ÁN
Điều 7. Thư ký thi hành án
1. Chức trách
Thư ký thi hành án là công chức chuyên môn nghiệp vụ thi hành án dân sự, có trách nhiệm giúp chấp hành viên trung cấp, chấp hành viên cao cấp thực hiện các trình tự, thủ tục thi hành án dân sự, hoặc giúp thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc đã và đang thi hành án, thẩm tra, xác minh các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ
a) Giúp chấp hành viên chuẩn bị hồ sơ, thủ tục, tổ chức thi hành các vụ việc phức tạp, đặc biệt phức tạp, số tiền, tài sản phải thi hành lớn; việc thi hành án liên quan đến nhiều địa phương thuộc thẩm quyền thi hành của Chi cục Thi hành án dân sự huyện, Cục Thi hành án dân sự tỉnh và Phòng Thi hành án cấp quân khu hoặc giúp thẩm tra viên chính, thẩm tra viên cao cấp thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc đã và đang thi hành án, thực hiện thẩm tra, xác minh các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật;
b) Ghi chép biên bản xác minh thi hành án; biên bản giải quyết thi hành án; biên bản tống đạt; biên bản xử lý vật chứng, tài sản đã kê biên, tạm giữ; biên bản kê biên tài sản; biên bản họp, biên bản định giá tài sản; biên bản kiểm tra hiện trạng tài sản; biên bản hủy tang vật; biên bản cưỡng chế; biên bản giao nhà đất; biên bản trả tài sản và các biên bản nghiệp vụ khác;
c) Giúp chấp hành viên, thẩm tra viên tống đạt giấy tờ thi hành án;
d) Thực hiện một số nội dung xác minh, xây dựng hồ sơ thi hành án dân sự theo sự phân công của chấp hành viên, thẩm tra viên;
đ) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để giúp chấp hành viên thực hiện công tác tổ chức thi hành án; giúp thẩm tra viên thực hiện thẩm tra thi hành án dân sự đối với các vụ việc được phân công theo quy định của pháp luật;
e) Thực hiện nhiệm vụ khác do thủ trưởng cơ quan thi hành án giao.
3. Năng lực
a) Nắm được quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực công tác thi hành án dân sự;
b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về pháp lý và nghiệp vụ thi hành án dân sự;
c) Có khả năng tổng hợp, đề xuất biện pháp giải quyết các vấn đề về liên quan đến thực hiện nhiệm vụ của thư ký thi hành án;
d) Nắm vững về tổ chức và hoạt động của hệ thống cơ quan thi hành án dân sự;
đ) Có khả năng soạn văn bản liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao.
4. Trình độ
a) Có trình độ cử nhân chuyên ngành Luật trở lên;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thư ký thi hành án dân sự theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp;
c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;
d) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng được các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục vụ công tác chuyên môn).
Điều 8. Thư ký trung cấp thi hành án
1. Chức trách
Thư ký trung cấp thi hành án là công chức chuyên môn nghiệp vụ thi hành án dân sự, có trách nhiệm giúp chấp hành viên sơ cấp thực hiện các trình tự, thủ tục trong công tác thi hành án dân sự hoặc giúp thẩm tra viên thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc đã và đang thi hành án, thẩm tra, xác minh các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ
a) Tham mưu, giúp chấp hành viên chuẩn bị hồ sơ, thủ tục, tổ chức thi hành các vụ việc thi hành án đơn giản, lượng tiền, tài sản phải thi hành án có giá trị nhỏ thuộc thẩm quyền thi hành của cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cấp huyện và Phòng Thi hành án cấp quân khu hoặc giúp thẩm tra viên thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc đã và đang thi hành án, các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật;
b) Ghi chép biên bản xác minh thi hành án; biên bản giải quyết thi hành án; biên bản tống đạt; biên bản xử lý vật chứng, tài sản đã kê biên, tạm giữ; biên bản kê biên tài sản; biên bản họp, biên bản định giá tài sản; biên bản kiểm tra hiện trạng tài sản; biên bản hủy tang vật; biên bản cưỡng chế; biên bản giao nhà đất; biên bản trả tài sản và các biên bản nghiệp vụ khác;
c) Giúp chấp hành viên, thẩm tra viên tống đạt giấy tờ thi hành án;
d) Thực hiện một số nội dung xác minh, xây dựng hồ sơ thi hành án dân sự theo sự phân công của chấp hành viên, thẩm tra viên;
đ) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để giúp chấp hành viên thực hiện công tác tổ chức thi hành án dân sự; giúp thẩm tra viên thực hiện thẩm tra thi hành án đối với các vụ việc được phân công theo quy định của pháp luật;
e) Thực hiện nhiệm vụ khác do thủ trưởng cơ quan thi hành án giao.
3. Năng lực
a) Nắm được quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước có liên quan đến lĩnh vực công tác thi hành án dân sự;
b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về pháp lý và nghiệp vụ thi hành án dân sự;
c) Có khả năng tổng hợp, đề xuất biện pháp giải quyết các vấn đề về liên quan đến thực hiện nhiệm vụ của thư ký trung cấp thi hành án;
d) Có khả năng soạn văn bản liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao;
đ) Nắm vững về tổ chức và hoạt động của hệ thống cơ quan thi hành án dân sự;
e) Có khả năng soạn thảo các văn bản liên quan đến chức trách, nhiệm vụ được giao.
4. Trình độ
a) Có trình độ trung học chuyên ngành Luật;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thư ký thi hành án dân sự theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp;
c) Có ngoại ngữ trình độ A trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;
d) Có trình độ tin học văn phòng (sử dụng được các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet để phục vụ công tác chuyên môn).
Chương 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chấp hành viên và thư ký thi hành án dân sự là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ công chức làm công tác thi hành án dân sự.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2010.
2. Bãi bỏ quy định chức danh ngạch chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức.
3. Quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tại Quyết định số 573/TCCP-VC ngày 27 tháng 7 năm 1993 của Bộ trưởng, Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ trưởng Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức, viên chức ngành Tư pháp hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Vụ Pháp chế và các Vụ, Cục, tổ chức thuộc Bộ;
- Trang thông tin điện tử Bộ Nội vụ; 
- Lưu: VT, CCVC.
BỘ TRƯỞNG




Trần Văn Tuấn

Thông tư 10/2010/TT-BNV của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chấp hành viên và thư ký thi hành án dân sự

Bình luận của bạn
*
*
*
*
 Captcha

STTTiêu đề văn bảnNgày thángNơi ban hành
1

Thông tư 57/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2011/TT-BTC quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và

20/06/2014BỘ TÀI CHÍNH
2

Công văn 1448/BNV-CCVC của Bộ Nội vụ về việc giải quyết chế độ nghỉ hưu đối với công chức, viên chức, người quản lý trong doanh nghiệp Nhà nước đang kéo dài thời gian công tác

20/06/2014BỘ NỘI VỤ
3

Quyết định 520/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

20/06/2014BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
4

Quyết định 521/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

20/06/2014BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
5

Nghị định 100/2013/NĐ-CP 03/09/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

12/09/2013CHÍNH PHỦ
6

Nghị định 101/2013/NĐ-CP 04/09/2013 Quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng

12/09/2013CHÍNH PHỦ
7

Thông tư 16/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các sơ sở dạy nghề

09/09/2013Bộ LĐ & TBXH
8

Quyết định 52/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về quy định chế độ trợ cấp với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu

09/09/2013THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
9

Nghị định 77/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về biện pháp phòng, chống tác hại của thuốc lá

26/08/2013Chính Phủ
10

Nghị định 87/2013/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân

26/08/2013Chính Phủ
11

Nghị định 88/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thông tấn xã Việt Nam

26/08/2013Chính Phủ
12

Chỉ thị 08/CT-BGTVT năm 2013 tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng của Bộ Giao thông vận tải

26/08/2013Bộ GTVT
13

Chỉ thị 09/CT-TTg năm 2013 tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính – ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành

26/08/2013THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
14

Chỉ thị 3004/CT-BGDĐT năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013 – 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

26/08/2013Bộ GD & ĐT
15

Công văn 3832/BNN-TCCB năm 2013 đánh giá tác động của việc thành lập Chi cục Chăn nuôi Thú y, Chi cục trồng trọt Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

26/08/2013Bộ NN&PTNT
16

Công văn 4915/TCHQ-GSQL năm 2013 tăng cường kiểm tra, giám sát xuất nhập khẩu mặt hàng sữa do Tổng cục Hải quan ban hành

26/08/2013Bộ Tài chính
17

Công văn 2847/BNN-KTHT năm 2013 về báo cáo tình hình phát triển nông nghiệp, nông thôn miền núi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

26/08/2013Bộ NN&PTNT
18

Nghị quyết số 24/2008/QH12

26/08/2013QUỐC HỘI
19

Nghị định số 74/2009/NĐ-CP

26/08/2013CHÍNH PHỦ
20

Thông tư liên tịch số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC

26/08/2013VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN