Chào mừng Quý Khách đến với Công ty luật Hoàng Minh

Thông tư 18/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi tiết việc cho vay của các ngân hàng thương mại đối với các đối tượng mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị

Nội dung

THÔNG TƯ

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 18/2009/TT-NHNN

NGÀY 14 THÁNG 08 NĂM 2009

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC CHO VAY CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG MUA, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP

TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ

 

Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

Căn cứ Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị;

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi tiết việc cho vay của các ngân hàng thương mại đối với các công tác mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Áp dụng pháp luật

Các ngân hàng thương mại cho vay đối với người được mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị thực hiện theo các quy định của pháp luật về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, các quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cho vay đối với người mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị (sau đây gọi tắt là cho vay đối với người mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp): là việc các ngân hàng thương mại cho vay các đối tượng có thu nhập thấp tại khu vực đô thị, đủ điều kiện được mua, thuê nhà ở thu nhập thấp theo chính sách của nhà nước.

2. Mua nhà ở thu nhập thấp trả góp: Là việc người có thu nhập thấp được mua nhà ở thu nhập thấp và phải trả tiền mua nhà thành nhiều kỳ hạn.

3. Thuê mua nhà ở thu nhập thấp: Là việc người có thu nhập thấp được thuê mua nhà thu nhập thấp theo chính sách và người thuê mua trở thành chủ sở hữu toàn bộ căn nhà sau khi thanh toán hết tiền thuê mua theo hợp đồng thuê mua.

Điều 3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Các ngân hàng thương mại được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng được thực hiện cho vay để trả một lần, trả góp tiền mua, thuê mua nhà ở đối với các đối tượng được mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp theo chính sách của nhà nước.

2. Đối tượng vay vốn tại các ngân hàng thương mại để mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp gồm cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang hưởng lương từ ngân sách nhà nước và người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

Điều 4. Nguyên tắc cho vay mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp

1. Ngoài các quy định tại Thông tư này, các ngân hàng thương mại cho vay mua, thuê mua nhà ở thu thập thấp thực hiện theo cơ chế tín dụng thương mại.

2. Việc hỗ trợ lãi suất vay đối với các đối tượng mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3. Ngân hàng thương mại và khách hàng thỏa thuận thời hạn vay trên cơ sở tính toán thu nhập và khả năng trả nợ của khách hàng.

4. Việc cho vay đối với khách hàng để mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp phải đảm bảo đúng đối tượng và mục đích, bảo đảm thu hồi cả gốc và lãi khi đến hạn.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

Điều 5. Điều kiện vay vốn để mua nhà thanh toán một lần, mua nhà trả góp và thuê mua nhà ở thu nhập thấp

Các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này vay vốn để mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp phải có đủ các điều kiện sau đây:

1. Có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.

2. Đủ điều kiện để được mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg ngày 24/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; được chủ đầu tư chấp thuận bán, cho thuê mua nhà ở thu nhập thấp.

3. Có vốn tự có tối thiểu để mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp là:

a) 30% giá trị nhà ở thu nhập thấp theo thỏa thuận với chủ đầu tư dự án nhà ở thu nhập thấp nếu khách hàng vay vốn mua nhà ở thu nhập thấp trả một lần;

b) 20% giá trị nhà ở thu nhập thấp theo thỏa thuận với chủ đầu tư dự án nhà ở thu nhập thấp nếu khách hàng vay vốn mua nhà ở thu nhập thấp trả góp, thuê mua nhà ở thu nhập thấp;

4. Có khả năng tài chính, phương án trả nợ phù hợp với thời gian cam kết trả nợ ngân hàng.

Điều 6. Hồ sơ, thủ tục, quy trình thẩm định xét duyệt cho vay đối với khách hàng vay mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp

Căn cứ theo quy định tại Thông tư  này và các quy định chung về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng, các ngân hàng thương mại hướng dẫn cụ thể về hồ sơ, thủ tục, quy trình thẩm định xét duyệt cho vay đối với khách hàng vay mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp để thực hiện thống nhất trong hệ thống ngân hàng thương mại.

Điều 7. Mức cho vay và thời hạn cho vay mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp

1. Cho vay mua nhà ở thu nhập thấp để trả một lần:

a) Mức cho vay do ngân hàng thương mại và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 70% giá trị nhà ở thu nhập thấp theo thỏa thuận với chủ đầu tư dự án nhà ở thu nhập thấp;

b) Thời hạn cho vay do ngân hàng thương mại và khách hàng thỏa thuận, nhưng tối thiểu là 5 năm. Trong trường hợp khách hàng thu xếp tài chính để trả trước hạn cho ngân hàng thương mại thì ngân hàng thương mại không được thu phí trả nợ trước hạn của khách hàng.

2. Cho vay mua nhà ở thu nhập thấp trả góp, cho vay thuê mua nhà ở thu nhập thấp:

a) Ngân hàng thương mại và khách hàng thỏa thuận hạn mức cho vay nhưng tối đa không vượt quá 80% giá trị nhà ở thu nhập thấp trả góp hoặc thuê mua theo thỏa thuận với chủ đầu tư dự án nhà ở thu nhập thấp. Ngân hàng thương mại chỉ được tính lãi đối với dư nợ thực tế phát sinh của khách hàng, không được thu phí cấp hạn mức tín dụng đối với khách hàng;

b) Trên cơ sở hạn mức tín dụng đã được phê duyệt, ngân hàng thương mại và khách hàng thỏa thuận kế hoạch và mức tiền giải ngân từng lần, phù hợp với thời hạn và số tiền trả góp hoặc tiền thuê mua của khách hàng trả cho chủ đầu tư;

c) Căn cứ vào kế hoạch, số tiền giải ngân và phương án tài chính của khách hàng, ngân hàng thương mại và khách hàng thống nhất thời hạn, kế hoạch và mức trả nợ từng kỳ hạn của khách hàng, nhưng thời hạn trả nợ tối thiểu là 10 năm.

Điều 8. Lãi suất cho vay mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp

1. Lãi suất cho vay đối với các đối tượng mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp thực hiện cơ chế tín dụng thương mại theo quy định của pháp luật.

2. Số tiền hỗ trợ lãi suất đối với người vay mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp của Nhà nước được chuyển cho ngân hàng thương mại để khấu trừ trực tiếp cho khách hàng trong các kỳ tính và thu lãi.

Điều 9. Tài sản đảm bảo cho vay mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp

1. Căn cứ vào tình hình thực tế của khách hàng vay, ngân hàng thương mại có thể lựa chọn các biện pháp bảo đảm tiền vay phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.

2. Trong trường hợp khách hàng vay đã trả hết tiền cho chủ đầu tư và được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở thì sau 10 năm kể từ ngày khách hàng vay ký hợp đồng với chủ đầu tư, các ngân hàng thương mại được phép yêu cầu khách hàng bổ sung căn nhà được mua, thuê mua bằng khoản vay ngân hàng để làm tài sản thế chấp cho ngân hàng thương mại.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 10. Trách nhiệm của ngân hàng thương mại cho vay mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp

1. Ban hành văn bản hướng dẫn các nội dung liên quan đến tính đặc thù hoạt động cho vay mua, thuê mua và cơ chế hỗ trợ lãi suất đối với đối tượng khách hàng mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp để áp dụng trong hệ thống của ngân hàng thương mại.

2. Thực hiện cho vay mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp theo đúng quy định tại Thông tư này và các văn bản khác có liên quan.

3. Thực hiện việc giảm trừ lãi tiền vay từ nguồn hỗ trợ của Nhà nước theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

4. Thực hiện kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay để đảm bảo việc cho vay đúng mục đích và đối tượng.

Điều 11. Trách nhiệm của khách hàng vay vốn mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp

1. Cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu liên quan đến việc đề nghị xin vay mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp theo yêu cầu của ngân hàng thương mại; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin, tài liệu cung cấp cho ngân hàng thương mại.

2. Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng tín dụng với ngân hàng thương mại.

Điều 12. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước

1. Vụ Tín dụng: Phối hợp với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước để xử lý các vấn đề có liên quan đến cho vay mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp.

2. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: Thực hiện thanh tra, giám sát việc cho vay mua, thuê nhà ở thu nhập thấp của các ngân hàng thương mại đối với khách hàng.

3. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Thực hiện việc thanh tra, giám sát theo thẩm quyền tình hình cho vay mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp. Báo cáo, đề xuất với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến việc cho vay mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp trên địa bàn.

Điều 13. Chế độ thông tin báo cáo

Các ngân hàng thương mại có trách nhiệm tổng hợp báo cáo định kỳ (hàng quý) tình hình cho vay mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp theo mẫu biểu đính kèm Thông tư này. Báo cáo quý nộp về Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng) trước ngày 15 tháng đầu tiên của quý tiếp theo.

Điều 14. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày, kể từ ngày ký.

2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng và thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các ngân hàng thương mại; các đối tượng vay vốn mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

 

KT. THỐNG ĐỐC

PHÓ THỐNG ĐỐC

Nguyễn Đồng Tiến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ngân hàng:

BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA, THUÊ MUA NHÀ Ở THU NHẬP THẤP

Quý         Năm

(Cho vay theo Thông tư số 18/2009/TT-NHNN ngày 14.8.2009 của NHNN)

 

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu

Dư nợ đầu kỳ

Doanh số phát sinh trong kỳ

Doanh số thu nợ trong kỳ

Dư nợ cuối kỳ

Tỷ lệ nợ xấu (nhóm 3-5)

So sánh kỳ trước

Tăng trưởng dư nợ

Tăng (+)/ Giảm (-) tỷ lệ nợ xấu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1. Cho vay mua nhà ở thu nhập thấp trả một lần

 

 

 

 

 

 

 

2. Cho vay mua nhà ở thu nhập thấp trả góp

 

 

 

 

 

 

 

3. Cho vay thuê mua nhà ở thu nhập thấp

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu

Kiểm soát

Tổng giám đốc/Giám đốc
(ký và đóng dấu)

Thông tư 18/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi tiết việc cho vay của các ngân hàng thương mại đối với các đối tượng mua, thuê mua nhà ở thu nhập thấp tại khu vực đô thị

Bình luận của bạn
*
*
*
*
 Captcha

STTTiêu đề văn bảnNgày thángNơi ban hành
1

Thông tư 57/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 141/2011/TT-BTC quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và

20/06/2014BỘ TÀI CHÍNH
2

Công văn 1448/BNV-CCVC của Bộ Nội vụ về việc giải quyết chế độ nghỉ hưu đối với công chức, viên chức, người quản lý trong doanh nghiệp Nhà nước đang kéo dài thời gian công tác

20/06/2014BỘ NỘI VỤ
3

Quyết định 520/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

20/06/2014BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
4

Quyết định 521/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội

20/06/2014BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
5

Nghị định 100/2013/NĐ-CP 03/09/2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ

12/09/2013CHÍNH PHỦ
6

Nghị định 101/2013/NĐ-CP 04/09/2013 Quy định mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng

12/09/2013CHÍNH PHỦ
7

Thông tư 16/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định về tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ cho học sinh, sinh viên trong các sơ sở dạy nghề

09/09/2013Bộ LĐ & TBXH
8

Quyết định 52/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về quy định chế độ trợ cấp với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu

09/09/2013THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
9

Nghị định 77/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về biện pháp phòng, chống tác hại của thuốc lá

26/08/2013Chính Phủ
10

Nghị định 87/2013/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân

26/08/2013Chính Phủ
11

Nghị định 88/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thông tấn xã Việt Nam

26/08/2013Chính Phủ
12

Chỉ thị 08/CT-BGTVT năm 2013 tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng của Bộ Giao thông vận tải

26/08/2013Bộ GTVT
13

Chỉ thị 09/CT-TTg năm 2013 tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính – ngân sách nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành

26/08/2013THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
14

Chỉ thị 3004/CT-BGDĐT năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013 – 2014 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

26/08/2013Bộ GD & ĐT
15

Công văn 3832/BNN-TCCB năm 2013 đánh giá tác động của việc thành lập Chi cục Chăn nuôi Thú y, Chi cục trồng trọt Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

26/08/2013Bộ NN&PTNT
16

Công văn 4915/TCHQ-GSQL năm 2013 tăng cường kiểm tra, giám sát xuất nhập khẩu mặt hàng sữa do Tổng cục Hải quan ban hành

26/08/2013Bộ Tài chính
17

Công văn 2847/BNN-KTHT năm 2013 về báo cáo tình hình phát triển nông nghiệp, nông thôn miền núi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

26/08/2013Bộ NN&PTNT
18

Nghị quyết số 24/2008/QH12

26/08/2013QUỐC HỘI
19

Nghị định số 74/2009/NĐ-CP

26/08/2013CHÍNH PHỦ
20

Thông tư liên tịch số 14/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC

26/08/2013VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN